Sốc nhiễm khuẩn là nguyên nhân gây tỷ lệ tử vong cao tại các khoa hồi sức cấp cứu. Bài viết mô tả mối tương quan của một số thông số huyết động đo được bằng PhysioFlow với các thông số tương ứng đo bằng PiCCO ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. | TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th ng 1 - sè 1 - 2023 Massachusetts Male Ageing Study quot . 62 1 64-73. from the Survey of Health Ageing and Retirement 9. Peytremann Bridevaux Isabelle và Santos- in Europe SHARE quot . 138 17-18 261-266. Eggimann Brigitte J Swiss medical weekly 10. Zambon A và các cộng sự. 2003 quot Relevance 2008 quot Health correlates of overweight and of hepatic lipase to the metabolism of triacylglycerol- obesity in adults aged 50 years and over results rich lipoproteins quot . 31 5 1070-1074. MỐI TƯƠNG QUAN CỦA CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG ĐO BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHYSIOFLOW VỚI CÁC THÔNG SỐ TƯƠNG ỨNG ĐO BẰNG PICCO Ở BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN Nguyễn Như Bình1 Đỗ Ngọc Sơn2 Nguyễn Anh Tuấn2 Nguyễn Văn Chi2 TÓM TẮT Objective to describe the correlation of several hemodynamic parameters measured by PhysioFlow 71 Mục tiêu Mô tả mối tương quan của một số with corresponding parameters measured by PiCCO in thông số huyết động đo được bằng PhysioFlow với các septic shock patients. Methods A prospective thông số tương ứng đo bằng PiCCO ở bệnh nhân sốc descriptive study on 32 patients with septic shock nhiễm khuẩn. Phương pháp Nghiên cứu mô tả tiến according to Sepsis 3 criteria. Patients were measured cứu trên 32 bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn theo tiêu hemodynamic parameters by the thoracic impedance chuẩn Sepsis 3. Bệnh nhân được đo các thông số measurement technique Physioflow and huyết động bằng kỹ thuật đo trở kháng lồng ngực corresponding parameters by PiCCO at the admission Physioflow và các thông số tương ứng bằng PiCCO tại and during emergency management at at the A9 thời điểm vào viện và trong thời gian nằm cấp cứu tại emergency center Bach Mai Hospital. Study was tại Trung tâm Cấp cứu A9 Bệnh viện Bạch Mai thời carried out from from June 1 2021 to August 15 gian nghiên cứu từ 01 06 2021 đến 15 08 2022. Kết 2022. Results 32 patients were studied including 22 quả 32 bệnh nhân được nghiên cứu gồm có 22 bệnh male patients and 10 female patients nhân nam