Bài giảng Tâm lý học đại cương: Chương 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm hoạt động; Đặc điểm của hoạt động; Cấu trúc hoạt động; Phân loại hoạt động. Mời các bạn cùng tham khảo! | CHƯƠNG 2 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP . Hoạt động . Khái niệm hoạt động điểm của hoạt động trúc hoạt động 2 loại hoạt động . Hoạt động - Là MQH tác động qua lại giữa con người chủ thể và thế giới khách thể tạo ra . Khái niệm sản phẩm cả về phía thế giới cả về phía con người. - Hoạt động gồm 2 quá trình Quá trình đối tượng hóa xuất tâm Quá trình chủ thể hóa nhập tâm . Hoạt động a. Tính đối tượng h b. Tính chủ thể h điểm của hoạt động c. Tính mục đíchh d. Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp trúc hoạt động Chủ thể Khách thể Hoạt động cụ thể Động cơ Hành động Mục đích Thao tác Phương tiện Sản phẩm Sơ đồ 1 Cấu trúc vĩ mô của hoạt động loại hoạt động . Hoạt động chủ đạo a. Khái niệm Hoạt động chủ đạo là hoạt động mà sự phát triển của nó qui định những biến đổi chủ yếu nhất trong các quá trình tâm lý và trong các đặc điểm tâm lý của nhân cách con người ở giai đoạn phát triển nhất định. Đặc điểm -Hoạt động chủ đạo xuất hiện lần đầu tiên trong đời sống cá nhân -Một khi đã nảy sinh hình thành và phát triển thì không mất đi mà tiếp tục tồn tại mãi -Đó là hoạt động quyết định sự ra đời thành tựu mới cấu tạo tâm lý6mới đặc trưng cho một lứa tuổi. . Giao tiếp . Khái niệm Giao tiếp năng của Giao tiếp loại Giao tiếp 7 điểm của Giao tiếp . Giao tiếp - Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người với người thông qua đó con người Trao đổi thông tin niệm giao tiếp Tác động qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau. Nhận thức đánh giá về nhau - Giao tiếp là quá trình xác lập vận hành các quan hệ người người hiện thực hóa các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác. . Giao tiếp - Chức năng thông tin 2 chiều giữa các chủ thể tham gia giao tiếp. - Chức năng tổ chức điều khiển phối hợp hành động của một nhóm người trong cùng năng một hoạt động cùng nhau. của Giao tiếp - Chức năng điều khiển điều chỉnh hành vi. - Chức năng xúc cảm. - Chức năng