Bài giảng "Nguyên lý kế toán: Chương 2 - Chứng từ kế toán và kiểm kê" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Khái niệm chứng từ kế toán; Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán; Phân loại chứng từ; Quy trình lập và luân chuyển chứng từ; Kiểm kê. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng! | CHƯƠNG II CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ . Khái niệm chứng từ kế toán Theo Điều 4 Khoản 7 Luật kế toán Việt Nam Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán . Theo Điều 17 Luật kế toán Việt Nam Nội dung bắt buộc của chứng từ kế toán bao gồm 1. Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán 2. Ngày tháng năm lập chứng từ 3. Tên địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán 4. Tên địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán 5. Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh 6. Số lượng đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính 7. Chữ ký họ và tên của người lập người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ 29 Ví dụ chứng từ kế toán Chứng từ viết tay Công ty CP Vật Tư Nông Nghiệp Huế Mẫu số 01- TT Địa chỉ 128 Nguyễn Trãi Ban hành theo QĐ số 15 2006 QĐ-BTC Ngày 20 03 2006 của bộ Trưởng BTC Liên số Số phiếu PT34 07 PHIẾU THU Ngày 19 tháng 07 năm N TK Nợ . TK Có Họ và tên người nộp tiền Nguyễn Việt Địa chỉ 56 Phan Chu Trinh - TP huế Lí do nộp Thu tiền bán hàng Số tiền . Viết bằng chữ Mười tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. . Kèm theo 1 chứng từ gốc Ngày 19 tháng 07 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Ký họ tên ký họ tên ký họ tên ký họ tên ký họ tên 30 . Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán Ý nghĩa chứng từ kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán kiểm soát nội bộ vì nó chứng minh tính pháp lý của các nghiệp vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế toán. Tác dụng Giúp cho việc thực hiện hạch toán ban đầu Đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính Dùng làm căn cứ để ghi sổ Giúp cho việc xác định trách nhiệm của các các nhân và tổ chức trước pháp luật về nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. 31 . Phân loại chứng từ Phân loại theo hình thức vật mang tin - Chứng từ bằng giấy - Chứng từ điện tử Phân loại theo công dụng - Chứng từ gốc - Chứng từ ghi sổ Phân .