Nghiên cứu kiểu gen mã hóa CYP2C19 và mối liên quan đến hiệu quả điều trị Helicobacterpylori của phác đồ hai thuốc liều cao (PPI, Amoxicillin)

Bài viết Nghiên cứu kiểu gen mã hóa CYP2C19 và mối liên quan đến hiệu quả điều trị Helicobacterpylori của phác đồ hai thuốc liều cao (PPI, Amoxicillin) trình bày khảo sát kiểu gen mã hóa CYP2C19 ở bệnh nhân có bệnh lý dạ dày tá tràng nhiễm H. Pylori; và đánh giá hiệu quả tiệt trừ H. pylori của phác đồ hai thuốc liều cao (esomeprazole và amoxicillin) chung và theo từng nhóm chuyển hóa CYP2C19. | Nghiên cứu kiểu gen mã hóa Bệnh viện Trung ương Huế CYP2C19 và mối liên quan đến hiệu quả điều trị. DOI Nghiên cứu NGHIÊN CỨU KIỂU GEN MÃ HÓA CYP2C19 VÀ MỐI LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTERPYLORI CỦA PHÁC ĐỒ HAI THUỐC LIỀU CAO PPI AMOXICILLIN Phan Trung Nam1 Trương Hoàng Long2 1 Trung tâm Tiêu hóa - Nội soi Bệnh viện Trường ĐH Y Dược Huế 2 Khoa Nội Tiêu hóa - Bệnh viện Đa khoa Gia đình Đà Nẵng TÓM TẮT Đặt vấn đề Tính đa hình kiểu gen mã hóa CYP2C19 ảnh hưởng đến chuyển hóa của thuốc ức chế bơm proton PPIs từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori H. pylori . Phác đồ hai thuốc liều cao gồm PPIs và amoxicillin được xem xét sử dụng tiệt trừ H. pylorivới ưu điểm dễ sử dụng ít tác dụng phụ tỷ lệ thành công cao trong các nghiên cứu trên thế giới. Nghiên cứu nhằm khảo sát kiểu gen CYP2C19 và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả tiệt trừ H. pylori của phác đồ này. Đối tượng phương pháp Nghiên cứu mô tả cắt ngang có theo dõi trên 82 bệnh nhân bệnh lý dạ dày tá tràng nhiễm H. pylori được điều trị tiệt trừ bằng phác đồ hai thuốc liều cao gồm esomeprazole và amoxicillintrong 14 ngày và phân tích kiểu gen CYP2C19 qua giải trình tự đánh giá kết quả điều trị tiệt trừ H. pylorichung và theo từng nhóm chuyển hóa CYP2C19. Kết quả Tổng số 82 bệnh nhân 39 nam 43 nữ tuổi trung bình 38 26 12 25. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của bệnh nhân là đau thượng vị trong đó 81 7 bệnh nhân viêm dạ dày 9 8 loét dạ dày và 8 5 loét hành tá tràng trên nội soi. Phân bố kiểu gen CYP2C19 chuyển hóa nhanh EM trung bình IM kém PM lần lượt là 41 5 47 5 11 . Điều trị tiệt trừ thành công H. pylori bằng phác đồ hai thuốc liều cao theo ý định điều trị ITT là 76 8 theo đề cương nghiên cứu PP đạt 81 8 . Tỷ lệ tiệt trừ thành công ở nhóm có kiểu gen CYP2C19 chuyển hóa kém trung bình và nhanh lần lượt là 88 9 86 5 và 74 2 p gt 0 05 . Bệnh nhân có tác dụng phụ trong quá trình điều trị chiếm 22 1 với mức độ nhẹ chủ yếu là buồn nôn 9 1 mệt mỏi 9 1 tiêu chảy 2 6 . Kết

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
8    81    2    28-04-2024
170    75    2    28-04-2024
65    66    4    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.