Nguyên lý hoạt động : Mạch bao gồm 3 khối chính: Khối khuyếch đại chính T1 và T2 mắc EC. Khối hồi tiếp cần viên. Khối khuyếch đại đệm. A)Khối khuyếch đại chính: Hai đèn T1 và T2 thuộc loại C828, tụ hóa C4 là tụ nối tầng,các điện trở R1, R2, R4, R5 dùng để phân áp cho đèn, tụ C5 dùng để ổn định dòng 1 chiều. Tụ C3 và biến trở VR | Mạch Dao Động I Sơ đồ nguyên lý C1 C4 C3 U ra R10 R11 0 C2 Trong đó các thông số đầu vào R1 R9 100K R2 R3 10K R4 R5 R7 R10 560 - R8 1 5K R11 VR 2 10K C1 C2 C8 10nF 103 C3 C4 C5 C6 C7 10gF Các thông số đo Uce của các transistor T1 - T2 4 5V T3 4 5V Ura - II Sơ đồ lắp ráp C1 III Nguyên lý hoạt đông Mạch bao gồm 3 khối chính - Khối khuyếch đại chính T1 và T2 mắc EC. - Khối hồi tiếp cần viên. - Khối khuyếch đại đệm. A Khối khuyếch đại chính Hai đèn T1 và T2 thuộc loại C828 tụ hóa C4 là tụ nối tầng các điện trở R1 R2 R4 R5 dùng để phân áp cho đèn tụ C5 dùng để ổn định dòng 1 chiều. Tụ C3 và biến trở VR hồi tiếp nối tiếp điện áp hồi tiếp âm xoay chiều là mạch sửa dạng xung B Khối hồi tiếp cầu Mạch dao động qua mạch lọc tần số mắc theo kiểu cầu viên gồm tụ C1 C2 và điện trở R2 R3. vao R2 C2 ra C1 R3 Ta có công thức tính tần số của mạch cầu viên RC f 1 2 nRC Với R2 R3 R C1 C2 C C Khối khuyếch đại đệm C6 là tụ ghép tầng tụ C8 làm nhiệm vụ chống nhiễu tụ C7 lấy tín hiệu ra đèn T3 mắc theo kiểu C .