Trắc địa là môn khoa học nghiên cứu việc xác định vị trí các điểm trên bề mặt trái đất bao gồm nghiên cứu sự biến đổi của sức hấp dẫn của trái đất và việc áp dụng sự biến đổi đó vào việc đo đạc hình dạng và kích thước chính xác của trái đất. Đối với các nhà hàng hải cổ điển, các yếu tố này không quan trọng, vì các phương pháp hàng hải cổ điển không được chính xác | TRÁI DAT TOẠ ĐỘ PHƯƠNG VỊ VÀ KHOẢNG CÁCH Trái đất Hình dáng trái đất theo trắc địa học Trắc địa là môn khoa học nghiên cứu việc xác định vị trí các điểm trên bề mặt tráidất bao gồm nghiên cứu sự biến đổi của sức hấp dẫn của trái đất và việc áp dụng sự biến đổi đổ vào việc đo đạc hình dạng và kích thước chính xác của trái đất. Đốì với các nhà hànghải cổ điển các yếu tố này không quan trọng vì các phương pháp hàng hải cổ điển không được chính xác. Ngày nay cấc lĩnh vực kinh tế kỹ thuật và quân sự đòi hỏi phải có vị trí chính xác trên biển yêu cầu các nhà hàng hải phải có kiến thức về trắc địa học để hiểu nguyên lý xác định vị trí trên bề mặt trái đất bằng các phương pháp định vị hiện đại với độ chính xấc cao. Trái đất có hình dáng không quy tắc không phải là hình cầu nhưng để xây dựng mô hình toán học cho trái đất các nhà trắc địa coi ửái đất có dạng Ellipsoid dẹt với độ dẹt nhỏ về phía hai cực quay quanh trục nhỏ b của elip trục PnPs đây là hình dáng gần đúng của trái đất Hình . Người ta đã đo đạc kích thước của trái đất bằng hệ quy chiếu dựa trên trái đất hình dáng ellipsoid và xác định chính xác kích thước của nớ. Cho một mặt phẳng cắt trái đât Ellipsoid qua trục pnps của nó đường giao nhau giữa bề mặt trái đất và mặt phẳng là một kinh tuyến dạng elip có bán trục lớn a và bán trục nhỏ b. Độ dẹt của của eỉip là f a-b_1 b a a Độ lệch tâm của clip kinh tuyến e e2 e2 2f gần đúng Nêu xem trái đất cổ hình cầu thì bán kính của nó là R vứ2ố 6 371 1 Km Hệ quy chiếu toàn cầu WGS 84 World Geodesis System 84 SỐ TAY HÀNG HẢỈ 3 Nhiều quốc gia đã áp dụng hệ quy chiếu của riêng mình. Các hệ quy chiếu được đặt tên người thiết lập ra hệ quy chiếu đó. Hệ quy chiếu cùa một sô quốc gia xây dựng dựa trên các số liệu say đây Hê ạuy chiếu Bán kính Xích đao z Nơi áp dung Krasowsky 1940 6 378 245m 1 Nga Đông Âu Trung quổc International 1924 6 378 388 1 297 Châu Âu Clarice 1866 6 378 206 1 Mỹ Canada Mêhicô Bessel 1841 6 377 397 1 Nhật Đức Thụy sĩ .