Việc tính toán thiết bị ngưng tụ thực chất là xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt . Với đề tài của em chọn kiểu bình ngưng giải nhiệt băng nước , với thiết bị gọn nhẹ có thể lắp ngay trong phòng máy . 12. Xác định nhiệt tải của dàn ngưng: Nhiệt tải của dàn ngưng được xác định qua biểu thức : Qk K x F x ttb (TL1) Với : Qk : Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ. KW F : Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt. Uttb: Hiệu nhiệt độ trung bình logaỉt .K. | CH ƠNG6 TÍNH chọn thiết bị ng NG tụ THIET bị BAy HƠI chọn dàn ng ng chọn kiểu dàn ng ng Việc tính toán thiết bị ng-ng tụ thực chất là xác định diên tích bề mặt trao đổi nhiệt . Với đề tài của em chọn kiểu bình ng-ng giải nhiệt băng n-ớc với thiết bị gọn nhẹ có thể lắp ngay trong phòng máy . Xác định nhiệt tải của dàn ng ng Nhiệt tải của dàn ng-ng đ-ợc xác định qua biểu thức Qk K x F x Attb TL1 Với Qk Phụ tải nhiệt của thiết bị ng-ng tụ. KW F Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt. Áttb Hiệu nhiệt độ trung bình logarit .K Ta có Qk m x qk 37 26 KW điều chỉnh l-ợng n-ớc vào làm mát sao cho tw1 240C và l-ợng n-ớc ra tw2 280C. khi đó hiệu nhiệt độ logarit sẽ là Áttb Át max - Átmim . Át max In Átmim TL1 tk Với Átmax tk tw1 32 24 80C Átmim tk tw2 32 28 40 tw2 tw1 Vậy Attb Át max- Átmim o ----- 8-4 ln2 5 8 K Át max In Átmim Vậy diên tích bề mặt chuyền nhiệt của bình ng-ng ống chùm nằm ngang là theo bảng TL1 ta có K 700 W m20K F Qk K x Áttb 37 26 x 1000 5 8 x 700 9 2 m2 Chọn kiểu bình nh-ng ống chùm nằm ngang freon có các thông số nh- sau Bảng 1 Bình ng-ng Diên tích bề mặt ngoài m2 đ-ờng kính ống vỏ mm Chiều dài ống m Số ống Tải nhiêt max KW Số lối KTP-12 12 8 377 1 2 86 43 3 4 2 Hình vẽ chọn thiết bị bay hơi Cũng giống nh- thiết bị bay ng-ng tụ tính toán thiết bị bay hơi chủ yếu để thiết kế và kiểm tra diên tích trao đổi nhiệt cần thiết theo các thông số cho tr-ớc nh- tải nhiệt Q0 nhiệt độ và l-u l-ợng chất tải lạnh vào và ra nhiệt độ bay hơi và nó cấu tạo nh- hình vẽ