Công cụ cfdisk: Là công cụ có giao diện text, giúp phân vùng ổ đĩa. Cách dùng và các chức năng trong hệ thống menu: Gọi lệnh: cfdisk /path/to/block/file; new: Tạo phân vùng mới (primary hay logical); delete: Xóa phân vùng có sẵn; write: Ghi lại những thay đổi lên bảng phân vùng của ổ đĩa. bootable: bật cờ boot cho phân vùng. | Âu Bửu Long Các lệnh quản lý ổ đĩa Các lệnh quản lý ổ đĩa: cfdisk, fdisk: dùng phân vùng ổ đĩa fsck: kiểm tra lỗi ổ đĩa mkfs: định dạng ổ đĩa mount: gắn kết ổ đĩa df, du: kiểm tra dung lượng ổ đĩa và thư mục cfdisk, fdisk Thực hiện phân vùng ổ đĩa thành các partition theo thứ tự thích hợp. Công cụ cfdisk: Là công cụ có giao diện text, giúp phân vùng ổ đĩa. Cách dùng và các chức năng trong hệ thống menu: Gọi lệnh: cfdisk /path/to/block/file new: Tạo phân vùng mới (primary hay logical) delete: Xóa phân vùng có sẵn write: Ghi lại những thay đổi lên bảng phân vùng của ổ đĩa. bootable: bật cờ boot cho phân vùng cfdisk, fdisk Công cụ fdisk: Là công cụ command, giúp thao tác trên partition table. Cách gọi lệnh và các chức năng của menu lệnh: Cách gọi: fdisk /path/to/block/file Sau khi gọi lệnh fdisk, chương trình sẽ hiện dấu nhắc của fdisk, khi đó ta nhập lệnh con để thực hiện các chức năng: m: help a: bật hay tắt cờ boot cho phân vùng b: thay đổi label cho phân vùng d: xóa phân vùng n: tạo | Âu Bửu Long Các lệnh quản lý ổ đĩa Các lệnh quản lý ổ đĩa: cfdisk, fdisk: dùng phân vùng ổ đĩa fsck: kiểm tra lỗi ổ đĩa mkfs: định dạng ổ đĩa mount: gắn kết ổ đĩa df, du: kiểm tra dung lượng ổ đĩa và thư mục cfdisk, fdisk Thực hiện phân vùng ổ đĩa thành các partition theo thứ tự thích hợp. Công cụ cfdisk: Là công cụ có giao diện text, giúp phân vùng ổ đĩa. Cách dùng và các chức năng trong hệ thống menu: Gọi lệnh: cfdisk /path/to/block/file new: Tạo phân vùng mới (primary hay logical) delete: Xóa phân vùng có sẵn write: Ghi lại những thay đổi lên bảng phân vùng của ổ đĩa. bootable: bật cờ boot cho phân vùng cfdisk, fdisk Công cụ fdisk: Là công cụ command, giúp thao tác trên partition table. Cách gọi lệnh và các chức năng của menu lệnh: Cách gọi: fdisk /path/to/block/file Sau khi gọi lệnh fdisk, chương trình sẽ hiện dấu nhắc của fdisk, khi đó ta nhập lệnh con để thực hiện các chức năng: m: help a: bật hay tắt cờ boot cho phân vùng b: thay đổi label cho phân vùng d: xóa phân vùng n: tạo phân vùng mới: Primary, extended, logical p: in ra bảng phân vùng q: thoát không lưu w: lưu lại thay đổi fsck Kiểm tra lỗi ổ đĩa Cách dùng: fsck. /path/to/block/file Các tham số: -a: tự động repair mà không cần hỏi -A: yêu cầu kiểm tra các ổ đĩa đang được thiết đặt gắn kết trong file fstab mkfs Lệnh mkfs thực hiện định dạng một phân vùng theo định dạng nào đó. Cấu trúc lệnh và các tham số: Cấu trúc lệnh: mkfs. /path/to/block/file Các tham số: -v: hiển thị thông tin chi tiết -c: kiểm tra bad block trước khi định dạng mount Gắn kết một phân vùng (dưới dạng một block file) vào một thư mục cụ thể để phục vụ cho việc truy xuất. Cú pháp và các tham số mount -t định_dạng –o tham_số /path/to/block/file mountpath Các định dạng thông dụng: ext, ext2, ext3, reiserfs, ntfs. Các tham số thông dụng: ro, rw, sync, async , force df, du Lệnh df: Kiểm tra dung lượng trống trên các phân vùng Cách dùng: df –h Lệnh du: Kiểm tra dụng lương của thư mục Cách dùng: du –sh .