version của kernel có format như sau: linux - major. minor. patchlevel major:version chính của kernel minor: những thay đổi quan trọng của version số chẵn: version này được kiểm tra và công bố sử dụng2,4,6,8 | Compiling the Linux kernel Tài Liệu Hướng Dẫn Học Linux LPI Biên soạn : Nguyễn Trí Thức Tel: 38244041 Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Nội dung Kernel version. Kernel modules. Compiling kernel. Kernel version Version của kernel có format như sau: Vd: major: version chính của kernel minor: những thay đổi quan trọng của version. số chẵn: version này đã được kiểm tra và công bố sử dụng. , số lẻ: version này dùng cho mục đích thử nghiệm. Các kernel developer thường sử dụng. patchlevel: dùng để vá lỗi. Kernel version (tt) Để xác định kernel version, dùng lệnh: uname –a uname –r Kernel mặc định đã được dịch với các module cần thiết, khi có nhu cầu có thể tiến hành dịch lại kernel => có một hệ điều hành mới. Kernel modules Kernel thường được biên dịch với các module cần thiết nhất. Các module ít sử dụng có thể được insert vào kernel khi cần thiết. Các module của kernel là một file object, nằm trong thư mục /lib/modules/kernel-version/kernel/ Kernel modules (tt) Một số kernel modules: block: module cho những thiết bị phần cứng đặc biệt: RAID controller, IDE tape drivers. cdrom: module cho CDROM. fs: module cho file systems. ipv4: module cần thiết cho việc hoạt động với TCP/IP networking. net: module cho network interface. scsi: module cho SCSI controller. video: module cho video adapter. misc: các module không thuộc các module kể trên. Kernel modules (tt) Lệnh lsmod: liệt kê những module đang được kernel hỗ trợ. Lệnh insmod: thêm một module vào kernel. Lệnh rmmod: xóa bỏ một module ra khỏi kernel. Lệnh modinfo: xem thông tin một module. File : liệt kê mối quan hệ phụ thuộc giữa các module. Compiling kernel Download source kernel từ: Để biên dịch được kernel, cần cài đặt bộ C compiler. Các lệnh để biên dịch: make mrproper make config, hoặc make menuconfig, make xconfig, hoặc make oldconfig. Sau khi tạo . | Compiling the Linux kernel Tài Liệu Hướng Dẫn Học Linux LPI Biên soạn : Nguyễn Trí Thức Tel: 38244041 Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Nội dung Kernel version. Kernel modules. Compiling kernel. Kernel version Version của kernel có format như sau: Vd: major: version chính của kernel minor: những thay đổi quan trọng của version. số chẵn: version này đã được kiểm tra và công bố sử dụng. , số lẻ: version này dùng cho mục đích thử nghiệm. Các kernel developer thường sử dụng. patchlevel: dùng để vá lỗi. Kernel version (tt) Để xác định kernel version, dùng lệnh: uname –a uname –r Kernel mặc định đã được dịch với các module cần thiết, khi có nhu cầu có thể tiến hành dịch lại kernel => có một hệ điều hành mới. Kernel modules Kernel thường được biên dịch với các module cần thiết nhất. Các module ít sử dụng có thể được insert vào kernel khi cần thiết. Các .