Ngữ pháp cho người chuẩn bị thi 3kyu | Ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo (II) Bài 26 I / 言葉(ことば) : Từ vựng Xem sách Minna no Nihongo tập 2. II / 文法(ぶんぽう) : Ngữ pháp 1 /Lời nói nhấn mạnh * Cấu trúc : 普通形(ふつうけい)+ んです - V る/V た/V ない/V なかった - A い/A くない/A くなかった/A かった - A な/A じゃない/A だった/A じゃなかった + んです: - N+な/N じゃない/N だった/N じゃなかった * Ngoài ra còn có: V ている/V たい + んです。 *Ý nghĩa: - Giải thích nguyên nhân - Trình bày lý do - Giảm nhẹ câu nói (thường đi với ですが) * Ví dụ : - ようじがあるんです。Vì tôi có việc bận - しりょうがほしいんです。Vì tôi muốn có tài liệu Chú ý: ~んです。Được dùng trong văn nói, còn ~のです dùng trong văn viết * ~んですか được dùng theo những cách dưới đây: + Dùng khi người nói suy đoán một lý do hay một nguyên nhân như những gì anh ta đã từng thấy hay nghe, và xác nhận lại điều đó có đúng hay không. BinhNV - SU17 (binhnv1@) Ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo (II) * Ví dụ : - わたなべさんは時々 大阪弁を使いますね。 - 大阪に住んでいたんですか。 ええ、15 さいまで大阪に住んでいました。 Anh Watanabe thỉnh thoảng cũng nói tiếng Osaka đúng không? Anh đã sống ở Osaka phải không? Vâng, tôi đã sống ở Osaka đến 15 tuổi. + Dùng khi người đặt câu hỏi muốn người nghe giải thích lý do hay nguyên nhân của một điều gì đó mà anh ta từng được nghe thấy. * Ví dụ : - どうして おくれたんですか。 - Tại sao anh đến muộn? Chú ý: ~んですか。Thỉnh thoảng còn thể hiện sự ngạc nhiên, sự hiếu kỳ của người nói. Hoàn cảnh sử dụng không đúng lúc có thể gây cho người nghe sự tức giận nên cần chú ý cách hỏi này. 2 /.んですが、V ていただけませんか。 *Ý nghĩa: Vì .nên có thể giúp tôi *Giải thích: + ~んですが Dùng để mở đầu một câu chuyện hay bắt đầu một lời đề nghị, một lời mời, hay khi muốn xin phép. が trong trường hợp này dùng để nối các câu một cách nhẹ nhàng, biểu hiện sự ngập ngừng hay pha thêm một chút lo lắng của người nói. + V ていただけませんか: mẫu dùng để yêu cầu lịch sự hơn V てください * Ví dụ: - しりょうがほしいんですが、コピーしていただけませんか。 Tôi muốn có tài liệu, bạn có thể photo giúp tôi không? 3 /.んですが、V たらいいですか。 * Ý nghĩa: Làm như thế nào thì tốt? Làm .thì được.? - Dùng khi người nói .