Khái niệm về chứng khoán: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. (Luật chứng khoán). Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán: Tính sinh lợi là khả năng tạo ra thu nhập cho người chủ sở hữu trong những kỳ hạn nhất định. Tính rủi ro là sự cố bất lợi có khả năng xảy ra của chứng khoán đối với người chủ sở hữu dẫn tới những thiệt hại, tổn thất cho người sở hữu chứng khoán | Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của chứng khoán . Khái niệm về chứng khoán Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán . Khái niệm về chứng khoán Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. (Luật chứng khoán) Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán a. Tính sinh lợi. * Khái niệm: Khả năng tạo ra thu nhập cho người chủ sở hữu trong những kỳ hạn nhất định. * Biểu hiện: b. Tính rủi ro. * Khái niệm: Là sự cố bất lợi có khả năng xảy ra của chứng khoán đối với người chủ sở hữu dẫn tới những thiệt hại, tổn thất cho người sở hữu chứng khoán. * Biểu hiện: c. Tính thanh khoản. * Khái niệm: là khả năng chuyển đổi chứng khoán thành tiền một cách dễ dàng. * Biểu hiện:. =>ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của chứng khoán: tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể lựa chọn các công cụ chứng khoán thích hợp và hiệu quả nhất Các loại chứng khoán . Trái phiếu ( bond) . Cổ phiếu (Stocks) . Chứng chỉ quĩ đầu tư . 4. Các chứng khoán phái sinh (Derivatives). . Trái phiếu (bond) a, Khái niệm b, Đặc điểm của trái phiếu c, Phân loại trái phiếu . Trái phiếu a, Khái niệm Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. * Một số thuật ngữ liên quan - Thụ trái - Trái chủ ( Bonders ) - Mệnh gía trái phiếu:. - Thị giá - Lợi tức trái phiếu ( trái tức) - Lãi suất ( trái suất ) Thường gọi là lãi suất coupon ( lãi suất theo cuống phiếu) - Thời hạn của trái phiếu - Kỳ trả lãi - Giá phát hành:. . Trái phiếu b, Đặc điểm của trái phiếu - Trái phiếu là loại chứng khoán nợ - Thời hạn lưu hành được xác định trước - Trái phiếu là loại chứng khoán có thu nhập xác định trước. - Giá trị danh nghĩa luôn thể hiện trên bề mặt của trái phiếu . Trái phiếu c, Phân loại trái phiếu (1) Theo chủ thể phát hành: (2) Theo khả năng chuyển nhượng (3) Theo phương thức trả lãi (4) Căn cứ | Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của chứng khoán . Khái niệm về chứng khoán Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán . Khái niệm về chứng khoán Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. (Luật chứng khoán) Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán a. Tính sinh lợi. * Khái niệm: Khả năng tạo ra thu nhập cho người chủ sở hữu trong những kỳ hạn nhất định. * Biểu hiện: b. Tính rủi ro. * Khái niệm: Là sự cố bất lợi có khả năng xảy ra của chứng khoán đối với người chủ sở hữu dẫn tới những thiệt hại, tổn thất cho người sở hữu chứng khoán. * Biểu hiện: c. Tính thanh khoản. * Khái niệm: là khả năng chuyển đổi chứng khoán thành tiền một cách dễ dàng. * Biểu hiện:. =>ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của chứng khoán: tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể lựa chọn các công cụ chứng khoán thích hợp và hiệu quả nhất Các loại chứng khoán . Trái phiếu ( bond) . Cổ