Các thiết bị khảo sát dưới nước: Thiết bị ROV: khảo sát các tuyến ống, phục vụ công tác thi công ngoài biển: khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thuỷ KCĐ, khảo sát sau khi bơm trám xi măng KCĐ bị rải cáp ngầm trên biển. . Các loại phương tiện phục vụ hạ thuỷ, vận chuyển, đánh chìm khối chân đế. . Các thiết bị kiểm tra. Thiết bị kiểm tra chất lượng: kiểm tra siêu âm, từ trường, kiểm tra bằng chụp phim. Thiết bị kiểm tra kích thước: máy toàn đạc, quả rọi tự. | Chương 2 Thiết bị định vị toàn cầu GPS. Các thiết bị khảo sát dưới nước Thiết bị ROV khảo sát các tuyến ống phục vụ công tác thi công ngoài biển khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thuỷ KCĐ khảo sát sau khi bơm trám xi măng KCĐ. . Thiết bị rải cáp ngầm trên biển. . Các loại phương tiện phục vụ hạ thuỷ vận chuyển đánh chìm khối chân đế. . Các thiết bị kiểm tra. Thiết bị kiểm tra chất lượng kiểm tra siêu âm từ trường kiểm tra bằng chụp phim. Thiết bị kiểm tra kích thước máy toàn đạc quả rọi tự động máy kinh vĩ máy thuỷ bình. . Bãi lắp ráp. Hình Mặt bằng tổng thể bãi lắp ráp. Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro có tổng diện tích bờ cảng và diện tích khu chế tạo là trong đó diện tích khu vực chế tạo và diện tích khu nhà xưởng là 164500 m2. Trên khu vực bãi lắp ráp có hai đường trượt đó là đường trượt số 0 đường trượt nằm ở phía Đông Nam. Đường trượt số 01 đường trượt kép nằm ở phía Tây Nam của mép cảng các thông số về hai đường trượt trên như sau Đường trượt số 0 có tổng chiều dài là 216m rộng 16m đường trượt làm bằng thép tấm có bề rộng 1m chiều dày thép tấm là 50 mm. Đường trượt số 01 có tổng chiều dài là 183m rộng 16m và 20m đường trượt làm bằng thép tấm có bề rộng 1m chiều dày thép tấm là 50 mm. Cường độ chịu tải của đường trượt là 100 T m2 tổng tải trọng mà đường trượt có thể chịu được là 5000 T . Chiều dài bờ cảng là 750m áp lực đất nền trên khu vực bãi lắp ráp là 60 T m2 khu vực mép cảng dài 19m có nền là bê tông cốt thép và áp lực nền ở đó là 100 T m2 . Độ sâu nước tại mép cảng là 5m. Mực nước thay đổi tại mép cảng dao động từ 4Æ5 m