Bài 2: Các mô hình dữ liệu (tt)

Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity- Relationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. Định nghĩa: loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. Ví dụ : HOCVIEN, LOP, MONHOC, | Bài 2: Các mô hình dữ liệu (tt) Khoa HTTT-Đại học CNTT 3. Mô hình thực thể mối kết hợp Giới thiệu Loại thực thể, thực thể Thuộc tính của loại thực thể Khoá của loại thực thể Loại mối kết hợp, mối kết hợp Thuộc tính của loại mối kết hợp Bản số Mô hình ER mở rộng Khoa HTTT-Đại học CNTT Giới thiệu Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity-Relationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. Khoa HTTT-Đại học CNTT Loại thực thể Định nghĩa: loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. Ví dụ : HOCVIEN, LOP, MONHOC, Ký hiệu: HOCVIEN LOP Khoa HTTT-Đại học CNTT Thực thể (Entity) Định nghĩa: thực thể là một thể hiện hoặc một đối tượng của một loại thực thể. Ví dụ: Loại thực thể là HOCVIEN có các thực thể: (‘HV001’, ‘Nguyen Nam’, ‘1/2/1987’,’Nam’) (‘HV002’, ‘Trần Nam’, ‘13/2/1987’, ‘Nam’) Khoa | Bài 2: Các mô hình dữ liệu (tt) Khoa HTTT-Đại học CNTT 3. Mô hình thực thể mối kết hợp Giới thiệu Loại thực thể, thực thể Thuộc tính của loại thực thể Khoá của loại thực thể Loại mối kết hợp, mối kết hợp Thuộc tính của loại mối kết hợp Bản số Mô hình ER mở rộng Khoa HTTT-Đại học CNTT Giới thiệu Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity-Relationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. Khoa HTTT-Đại học CNTT Loại thực thể Định nghĩa: loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. Ví dụ : HOCVIEN, LOP, MONHOC, Ký hiệu: HOCVIEN LOP Khoa HTTT-Đại học CNTT Thực thể (Entity) Định nghĩa: thực thể là một thể hiện hoặc một đối tượng của một loại thực thể. Ví dụ: Loại thực thể là HOCVIEN có các thực thể: (‘HV001’, ‘Nguyen Nam’, ‘1/2/1987’,’Nam’) (‘HV002’, ‘Trần Nam’, ‘13/2/1987’, ‘Nam’) Khoa HTTT-Đại học CNTT Thuộc tính của loại thực thể (Entity Attribute) Định nghĩa: thuộc tính là những tính chất đặc trưng của loại thực thể cần lưu trữ. Ví dụ: Loại thực thể HOCVIEN có các thuộc tính: Mã học viên, họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh Ký hiệu: HOCVIEN Hoten Gioitinh Mahv Ngaysinh Noisinh Khoa HTTT-Đại học CNTT Các loại thuộc tính (1) Đơn trị (Simple): mỗi thực thể chỉ có một giá trị ứng với các thuộc tính. Ví dụ: Mahv,Hoten Đa hợp (Composite): thuộc tính có thể được tạo thành từ nhiều thành phần. Ví dụ: DCHI(SONHA,DUONG,PHUONG,QUAN) hay thuộc tính HOTEN(HO,TENLOT,TEN). Đa trị (Multi-valued): thuộc tính có thể có nhiều giá trị đối với một thực thể. Ví dụ: BANGCAP ký hiệu {BANGCAP} Khoa HTTT-Đại học CNTT Các loại thuộc tính (2) Tóm lại, các thuộc tính đa hợp và đa trị có thể lồng nhau tùy ý. Ví dụ: thuộc tính BANGCAP của HOCVIEN là một thuộc tính đa hợp được ký hiệu bằng {BANGCAP(TRUONGCAP,NAM,KETQUA, CHUYENNGANH)} Khoa HTTT-Đại học CNTT .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.