II – Chuẩn bị đàm phán 1 -Đánh giá tình hình: a – Thu thập thông tin về thị trường. - Luật pháp và tập quán buôn bán. - Đặc điểm của nhu cầu trên thị trường. - Các loại thuế và chi phí. - Các nhân tố chính trị và xã hội. - Các điều kiện về khí hậu, thời tiết. b – Thu thập thông tin về đối tượng kinh doanh Đối tượng kinh doanh có thể là hàng hóa, dịch vụ, nhà đất, cần được tìm hiểu đầy đủ những thông tin về nó, chẳng hạn: - Công dụng và đặc. | Ầ 1 - A 1 r Chuân bị đàm phán II - Chuẩn bị đàm phán 1 -Đánh giá tình hình a - Thu thập thông tin về thị trường. - Luật pháp và tập quán buôn bán. - Đặc điểm của nhu cầu trên thị trường. - Các loại thuế và chi phí. - Các nhân tố chính trị và xã hội. - Các điều kiện về khí hậu thời tiết. b - Thu thập thông tin về đối tượng kinh doanh Đối tượng kinh doanh có thể là hàng hóa dịch vụ nhà đất . cần được tìm hiểu đầy đủ những thông tin về nó chẳng hạn - Công dụng và đặc tính. - Xu hướng biến động cung cầu giá cả. - Các chỉ tiêu về số lượng chất lượng. c - Thu thập thông tin đối tác - Mục tiêu lĩnh vực hoạt động và những khả năng. - Tổ chức nhân sự Tìm hiểu quyền hạn bên kia ai là người có quyền quyết định. - Lịch làm việc Nếu nắm được lịch làm việc của bên kia có thể sử dụng yếu tố thời gian để gây sức ép. - Xác định nhu cầu mong muốn của đối tác. Sơ bộ định dạng đối tác. Ví dụ Trong đàm phán mua bán có thể tạm chia khách hàng thành những loại sau Khách hàng trọng giá cả Là khách hàng tìm cách mua với giá thấp nhất với chất lượng ở mức tối thiểu. Họ không chấp nhận giá cao hơn để đổi lấy chất lượng cao hơn. Khách hàng trọng giá trị Là loại khách hàng ngại chi phí cao và nhận thức rõ về sự chênh lệch chất lượng. Họ chỉ chấp nhận giá cao sau khi đã kiểm tra kỹ về chất lượng và so sánh sự chênh lệch về chi phí giữa các giải pháp thay thế. Khách hàng trung thành Là khách hàng thường sẵn sàng đánh đổi chi phí để lấy chất lượng mà họ đã biết rõ. Họ ngại rủi ro có thể xảy ra nếu với những đối tác mới. Khách hàng trọng tiện lợi. Là những khách hàng thích chọn nơi cung cấp tiện lợi nhất không cần so sánh các giải pháp thay thế để tìm ra chênh lệch về chi phí và chất lượng. d- Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh. Cần nhận biết đối thủ cạnh tranh của mình là ai để có những biện pháp khắc phục và cạnh tranh lại. Từ đó đánh giá những điểm mạnh điểm yếu của mình so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường và trong quan điểm của đối tác. Phân tích SWOT - Điểm mạnh là tất cả những .