SIP là giao thức dạng Text sử dụng bộ ký tự ISO 10646 trong mã hoá UTF-8 (RFC 2279). Điều này tạo cho SIP tính linh hoạt, mở rộng và dễ thực thi các ngôn ngữ lập trình cấp cao như Java, Tol, Perl. Cú pháp của SIP gần giống với giao thức HTTP, nó cho phép dùng lại mã và đơn giản hóa sự liên kết của các máy phục vụ SIP với các máy phục vụ Web. Tuy nhiên, SIP không phải là một dạng mở rộng của HTTP. Khác với HTTP, SIP có thể sử dụng giao. | Chương 12 Các loại bản tin SIP SIP là giao thức dạng Text sử dụng bộ ký tự ISO 10646 trong mã hoá UTF-8 RFC 2279 . Điều này tạo cho SIP tính linh hoạt mở rộng và dễ thực thi các ngôn ngữ lập trình cấp cao như Java Tol Perl. Cú pháp của SIP gần giống với giao thức HTTP nó cho phép dùng lại mã và đơn giản hóa sự liên kết của các máy phục vụ SIP với các máy phục vụ Web. Tuy nhiên SIP không phải là một dạng mở rộng của HTTP. Khác với HTTP SIP có thể sử dụng giao thức UDP. Bản tin SIP được chia làm hai loại Bản tin yêu cầu từ Client tới Server và bản tin đáp ứng từ Server trả lời cho Client SIP-message Request Response . Bản tin yêu cầu Request Bản tin Request có khuôn dạng gồm hai phần cơ bản Requestline và phần mào đầu-header với 3 loại header Request Request-line General-header Request-header Entityheader CLRF message-body Trong đó thành phần Request-line chứa tên phương thức một Request - URI và số phiên bản của giao thức. Các thành phần được ngăn cách với nhau bằng một khoảng trắng SP . Cũng như các dòng khác dòng khởi đầu được kết thúc bằng một ký tự xuống dòng CRLF . Request-line Method SP Request-URI SP SIPVersion Trong đó Method Phương thức SIP SIP định nghĩa 6 phương thức cơ bản như trong bảng . Request-URl Trường Request-URI có khuôn dạng theo SIP URL. Nó thông báo cho User hoặc dịch vụ về địa chỉ hiện tại. Khác với trường To Request-URI có thể được ghi lại bởi Proxy trường hợp máy phục vụ ủy quyền . SIP Version Phiên bản SIP là các bản SIP được đưa ra các lần khác nhau. Cả hai bản tin Request và Response đều chứa phiên bản của SIP được sử dụng SIP Version. Hiện tại phiên bản SIP là . Bảng . Các phương thức SIP INVITE Mời thành viên tham gia hội thoại. ACK Yêu cầu xác nhận đã nhận được đáp ứng chập nhận OK cho yêu cầu INVITE. OPTIONS Hỏi khả năng của máy phục vụ SIP. BYE Yêu cầu giải phóng cuộc gọi CANCEL Hủy bỏ yêu cầu sắp được thực hiện với cùng giá trị trong các trường Call_ID From To Cseq của yêu cầu đó bằng cách ngừng quá trình tìm kiếm .