. Danh pháp . Nhiếm độc dị ứng thuốc ( Toxiderrmie ). Dị ứng thuốc ( Allergie cutanée de medicamenteuse) Phản ứng thuốc ( Adverse cutaneous drug reaction - ACDRS). hình: Phản ứng thuốc khá thường gặp chiếm khoảng 2-3 % số bệnh nhân điều trị nôi trú. Nếu tính toàn bộ các biến chứng do thuốc điều trị ở bệnh nhân nội trú tỉ lệ lên tới 19 %. Phần lớn các phản ứng thuốc là nhẹ kèm theo có chứng ngứa và khỏi sau khi ngừng uống thuốc đã gây nên tình trạng dị ứng. Tuy nhiên một. | DỊ ỨNG THUỐC Kỳ 1 BsCK2 Bùi Khánh Duy. 1. Đại cương. . Danh pháp . Nhiêm độc dị ứng thuốc Toxiderrmie . Dị ứng thuốc Allergie cutanée de medicamenteuse Phản ứng thuốc Adverse cutaneous drug reaction - ACDRS . . Tình hình Phản ứng thuốc khá thường gặp chiêm khoảng 2-3 số bệnh nhân điều trị nôi trú. Nêu tính toàn bộ các biên chứng do thuốc điều trị ở bệnh nhân nội trú tỉ lệ lên tới 19 . Phần lớn các phản ứng thuốc là nhẹ kèm theo có chứng ngứa và khỏi sau khi ngừng uống thuốc đã gây nên tình trạng dị ứng. Tuy nhiên một số trường hợp dị ứng thuốc nặng đe doạ tính mạng người bệnh. Dị ứng thuốc có thể gây nên do dùng thuốc đường toàn thân tiêm uống hoặc tại chỗ bôi giỏ thuốc . 2. Phân loại . Tip I phản ứng miễn dịch kiểu trung gian IgE Immediate type immunologic reactions - IgE mediated . - Thường xảy ra do thuốc dị ứng nguyên dùng đường tiêm tiêm tĩnh mạch tiêm bắp . - Thời gian xảy ra đột ngột khi đang tiêm vừa dừng mũi tiêm hay trong vòng một vài phút. - Biểu hiện bằng nổi ban mề đay urticaria hoặc phù mạch Angioedema ở da và niêm mạc và các cơ quan khác hoặc cơn hen thuốc co thắt phế quản khó thở hoặc nặng hơn nữa là choáng phản vệ anaphylactic shock với các biểu hiện như tụt huyết áp da lạnh tái vã mồ hôi tim nhanh nhỏ co thắt phế quản ngẹt thở ngất hôn mê. có thể dẫn tới tử vong. - Cơ chế ở người đã có mẫn cảm với kháng nguyên hình thành IgE cố định trên bề mặt tế bào mastocytes và basophils khi kháng nguyên vào lần 2 xảy ra phản ứng kết hợp KN- KT làm vỡ tế bào Mast giải phóng histamine và một số chất trung gian hoá học như acetylcholin Serotonin bradikinin . mà bệnh cảnh chủ yếu là tự nhiễm độc histamine. - Thường do các thuốc trên như Penixilin Streptomycin Novocain huyết thanh dị loại. . Típ II phản ứng độc tế bào cytotoxic reactions . Thuốc hoặc chất hoá giáng của thuốc coi như là kháng nguyên kết hợp với kháng thể độc tế bào cytotoxic antibody dẫn đến tiêu huỷ các tế bào như tiểu cầu gây xuất huyết hạ tiểu cầu hoặc hạ bạch cầu. Các thuốc gây