II. Biểu hiện lâm sàng A. Tình trạng sốc: Nh đã trình bày trong phần định nghĩa, sốc tim đợc biểu hiện bởi: 1. Huyết áp tâm thu 30 phút. 2. Giảm cung lợng tim (Chỉ số tim 12 mmHg). 3. Giảm tới máu mô: thiểu niệu (nớc tiểu | ĐAI CƯƠNG SỐC TIM Kỳ 2 II. Biểu hiện lâm sàng A. Tình trạng sốc Nh đã trình bày trong phần định nghĩa sốc tim đợc biểu hiện bởi 1. Huyết áp tâm thu 80 mmHg khi không có mặt các thuốc vận mạch hoặc 90 mmHg khi có mặt các thuốc vận mạch và ít nhất kéo dài 30 phút. 2. Giảm cung lợng tim Chỉ số tim 2 0 l phút m2 mà không liên quan đến giảm thể tích tuần hoàn PAWP 12 mmHg . 3. Giảm tới máu mô thiểu niệu nớc tiểu 30 ml giờ co mạch ngoại vi rối loạn tâm thần. B. Khám lâm sàng có thể thấy Bệnh nhân xanh tái khó thở thờ ơ ngoại cảnh hoặc rối loạn tâm thần mạch nhanh huyết áp tụt vã mồ hôi. 1. Khai thác bệnh sử và khám lâm sàng đê phát hiện các nguyên nhân a. NMCT cấp Có thê đau ngực điên hình của NMCT cấp. Trong NMCT cấp sốc tim th-ờng xảy ra ở giờ thứ 8-10 sau đau ngực. Điện tâm đồ thay đổi xuất hiện sóng Q và đoạn ST chênh. Các men tim tăng. Siêu âm cho thấy có rối loạn vận động vùng của cơ tim có thê thấy các biến chứng cơ học kèm theo nh hở van hai lá thông liên thất. B. Ép tim cấp Khó thở dữ dội. Tĩnh mạch cổ nổi. Mạch đảo chìm hoặc mất khi hít vào . Huyết áp tụt kẹt. Nghe tim tiếng mờ gan to. Diện đục tim to bóng tim to trên Xquang. Siêu âm giúp xác định khối lợng dịch nhiều hay ít. c. Các bệnh van tim Nghe tim có thể phát hiện đợc các tổn thơng van tim. Siêu âm Doppler tim có ích trong việc đánh giá chính xác tổn thơng của các van tim. d. Viêm cơ tim cấp Rất dễ nhầm với NMCT cấp. Tiền sử có thể có các dấu hiệu nhiễm trùng mới xảy ra. Có thể kèm theo các rối loạn nhịp nặng nề. e. Các bệnh khác Giai đoạn cuối của bệnh cơ tim giãn bệnh cơ tim phì đại. Rối loạn nhịp nặng điện tâm đồ giúp xác định chẩn đoán. Nhồi máu phổi gây suy chức năng thất phải cấp bệnh nhân đau ngực ho máu khó thở nhiều chụp phim có thể thấy đám mờ. III. Điều .