Chu kỳ xung clock: còn gọi là chu kỳ T (time) là chu kỳ xung nhịp của hệ thống. Tất cả các lệnh của Z80 là một chuỗi liên tiếp các tác vụ cơ bản. Mỗi tác vụ có thể mất 3-6 chu kỳ xung nhịp T và được gọi là chu kỳ máy M. Z80 có 9 loại tác vụ (tức là 9 dạng chu kỳ máy). Đó là chu kỳ nhận mã lệnh (M1), đọc/ghi bộ nhớ, đọc/ghi I/O, yêu cầu/ghi nhận bus, yêu cầu/ghi nhận ngắt, đáp ứng NMI, thoát khỏi lệnh HALT, vào chế độ power-down, thoát khỏi power-down | CHƯƠNG 2 KiẾN TRÚC CPU VÀ TẬP LỆNH Sơ đồ khối CPU 8-bit cơ bản Tổ chức các thanh ghi Tổ chức bộ nhớ Ghép nối bus hệ thống Chu kỳ bus, chu kỳ máy Chu kỳ xung clock: còn gọi là chu kỳ T (time) là chu kỳ xung nhịp của hệ thống. Tất cả các lệnh của Z80 là một chuỗi liên tiếp các tác vụ cơ bản. Mỗi tác vụ có thể mất 3-6 chu kỳ xung nhịp T và được gọi là chu kỳ máy M. Z80 có 9 loại tác vụ (tức là 9 dạng chu kỳ máy). Đó là chu kỳ nhận mã lệnh (M1), đọc/ghi bộ nhớ, đọc/ghi I/O, yêu cầu/ghi nhận bus, yêu cầu/ghi nhận ngắt, đáp ứng NMI, thoát khỏi lệnh HALT, vào chế độ power-down, thoát khỏi power-down. Hình Thêm một trạng thái đợi vào chu kỳ M1 Các phương pháp định địa chỉ Định địa chỉ tức thời: LD A, 10H Định địa chỉ tức thời mở rộng: LD A, 8010H Định địa chỉ trang 0 (có sửa đổi): RST 00H Định địa chỉ tương đối: JR 10H Định địa chỉ mở rộng: JP 3200H Định địa chỉ chỉ số: LD A, (IX+10H) LD B, (IY+20H) . | CHƯƠNG 2 KiẾN TRÚC CPU VÀ TẬP LỆNH Sơ đồ khối CPU 8-bit cơ bản Tổ chức các thanh ghi Tổ chức bộ nhớ Ghép nối bus hệ thống Chu kỳ bus, chu kỳ máy Chu kỳ xung clock: còn gọi là chu kỳ T (time) là chu kỳ xung nhịp của hệ thống. Tất cả các lệnh của Z80 là một chuỗi liên tiếp các tác vụ cơ bản. Mỗi tác vụ có thể mất 3-6 chu kỳ xung nhịp T và được gọi là chu kỳ máy M. Z80 có 9 loại tác vụ (tức là 9 dạng chu kỳ máy). Đó là chu kỳ nhận mã lệnh (M1), đọc/ghi bộ nhớ, đọc/ghi I/O, yêu cầu/ghi nhận bus, yêu cầu/ghi nhận ngắt, đáp ứng NMI, thoát khỏi lệnh HALT, vào chế độ power-down, thoát khỏi power-down. Hình Thêm một trạng thái đợi vào chu kỳ M1 Các phương pháp định địa chỉ Định địa chỉ tức thời: LD A, 10H Định địa chỉ tức thời mở rộng: LD A, 8010H Định địa chỉ trang 0 (có sửa đổi): RST 00H Định địa chỉ tương đối: JR 10H Định địa chỉ mở rộng: JP 3200H Định địa chỉ chỉ số: LD A, (IX+10H) LD B, (IY+20H) Định địa chỉ thanh ghi: LD A, B Định địa chỉ hàm ý: AND 10H Định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi: LD A, (HL) LD (HL), 10H Định địa chỉ cho bit: BIT 3, A SET 0, (HL) ĐỊnh địa chỉ tức thời ĐỊnh địa chỉ tức thời mở rộng ĐỊnh địa chỉ trang 0 ĐỊnh địa chỉ mở rộng ĐỊnh địa chỉ chỉ số Tập lệnh Tập lệnh của Z80 gồm 158 lệnh, được chia làm 11 nhóm như sau: Nạp 8-bit Nạp 16-bit Hoán đổi, chuyển khối và tìm kiếm Số học và logic 8-bit Số học đa dụng và điều khiển CPU Số học 16-bit Xoay và dịch Xử lý bit (set, reset, test) Nhảy Gọi và thoát chương trình con Nhập, xuất Dẫn xuất (tác vụ giả): EQU, DEFB, DEFW, DEFS, ORG, END, MACRO Table 15. Output Group .