Các xét nghiệm chẩn đoán: A. Xquang ngực 1. Bóng tim bình thờng với mỏm tim lên cao, cung giữa trái lõm, phế trờng sáng. 2. 20% quai ĐMC ở bên phải khí quản. B. Điện tâm đồ: phì đại thất phải đơn thuần, phì đại 2 thất có thể gặp ở thể không tím. Hình 31-1. Hình phim Xquang tim phổi thẳng. C. Siêu âm Doppler tim 1. TLT rộng, cao, thờng là phần quanh màng. 2. ĐMC giãn rộng có hình ảnh “cỡi ngựa” lên VLT. 3. Hẹp ĐMP: hẹp phễu, van ĐMP (phải đo đợc đờng kính vùng phễu, vòng van. | TỨ CHỨNG FALLOT Kỳ 2 IV. Các xét nghiệm chẩn đoán A. Xquang ngực 1. Bóng tim bình thờng với mỏm tim lên cao cung giữa trái lõm phế trờng sáng. 2. 20 quai ĐMC ở bên phải khí quản. B. Điện tâm đồ phì đại thất phải đơn thuần phì đại 2 thất có thể gặp ở thể không tím. Hình 31-1. Hình phim Xquang tim phổi thẳng. C. Siêu âm Doppler tim 1. TLT rộng cao thờng là phần quanh màng. 2. ĐMC giãn rộng có hình ảnh cỡi ngựa lên VLT. 3. Hẹp ĐMP hẹp phễu van ĐMP phải đo đợc đờng kính vùng phễu vòng van và 2 nhánh ĐMP . Siêu âm Doppler khẳng định mức độ hẹp động mạch phổi bằng cách đo chênh áp qua phễu và van ĐMP áp lực ĐMP thờng bình thờng . Hình 31-2. Mặt cắt trục dọc với hình ảnh thông liên thất cao mũi tên và ĐMC cỡi ngựa rõ. 4. Cần phải thăm dò trên siêu âm xem có hay không các tổn thong sau hẹp các nhánh ĐMP thông liên thất nhiều lỗ thông liên nhĩ dòng chảy liên tục trong ĐMP chứng tỏ còn ống động mạch hoặc tuần hoàn bàng hệ chủ phổi. 5. Xác định các tổn thong phối hợp nh thông liên nhĩ thông liên thất phần co. D. Thông .