VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 4)

A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần đợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc: thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamycin 1,0 mg/kg cân nặng TM mỗi 8 giờ. Có thể thay thế bằng Nafcillin 1,5 g tiêm TM mỗi 4 giờ hoặc Vancomycin 1 g tiêm TM mỗi 12 giờ. 2. Khi có kháng sinh đồ cần điều chỉnh kháng sinh theo chế độ chuẩn (trình bày kỹ ở. | VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN Kỳ 4 V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần đợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch TM mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamycin 1 0 mg kg cân nặng TM mỗi 8 giờ. Có thể thay thế bằng Nafcillin 1 5 g tiêm TM mỗi 4 giờ hoặc Vancomycin 1 g tiêm TM mỗi 12 giờ. 2. Khi có kháng sinh đồ cần điều chỉnh kháng sinh theo chế độ chuẩn trình bày kỹ ở phần sau . 3. Chú ý kiểm tra và theo dõi các chức năng thận gan. để chọn kháng sinh và liều thích hợp. 4. Không nên dùng chống đông để ngăn ngừa tắc mạch trong VNTMNK. 5. Điều trị VNTMNK do nấm thờng phải kết hợp điều trị nội ngoại khoa. 6. Chỉ định điều trị ngoại khoa can thiệp thờng khó khăn nhng cũng rất cần thiết trong những hoàn cảnh nhất định. 7. Việc phòng ngừa VNTMNK ở những bệnh nhân có nguy cơ là việc hết sức cần đợc chú ý đến. B. Điều trị cụ thể 1. Điều trị nội khoa a. Chế độ dùng kháng sinh cho các loại cầu khuẩn Bảng 16-3 . b. Chế độ dùng kháng sinh cho Trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas aeruginosa và các vi khuẩn gram âm khác. - Nên dùng loại Penicillin có phổ rộng Penicillin mới Ticarcillin hoặc Piperacillin hoặc Cephalosporin thế hệ 3 hoặc Imipenem - Phối hợp với Aminoglycoside. Bảng 16-3. Lựa chọn kháng sinh cho các loại cầu khuẩn. Loại vi khuẩn Chế độ Thời gian Lu ý Liên cầu viridant bovis 1. Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ kết hợp với Gentamycin 1 mg kg mỗi 12 giờ TM hoặc Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ kết hợp Gentamycin 1 mg kg TM mỗi 12 giờ chỉ cho 2 tuần đầu hoặc Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ hoặc Ceftriaxone 2 g tiêm TM hoặc TB 1 lần trong ngày hoặc Vancomycine 10 mg kg tiêm TM mỗi 12 2 tuần 4 tuần 4 tuần 4 tuần 4 Chế độ chuẩn cho bệnh nhân 65 tuổi không có suy thận không có biến chứng. Cho bệnh nhân có biến chứng hoặc liên cầu kháng Penicillin mức độ vừa. Cho bệnh nhân 65 tuổi có suy thận. Cho bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin. Cho .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.