Bảo vệ khoảng cách là loại bảo vệ dùng rơ le tổng trở có thời gian làm việc phụ thuộc vào quan hệ giữa điện áp UR và dòng điện IR đưa vào rơle và góc ϕR giữa chúng : t = f ( UR R ,ϕ ) I R thời gian này tự động tăng lên khi khoảng cách từ chỗ nối bảo vệ đến điểm hư hỏng tăng lên. Bảo vệ đặt gần chỗ hư hỏng nhất có thời gian làm việc bé nhất Nếu nối rơle tổng trở của bảo vệ khoảng cách (BVKC) vào hiệu các. | Chương 12 BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH I. Nguyên tắc tác động Bảo vệ khoảng cách là loại bảo vệ dùng rơ le tổng trở có thời gian làm việc phụ thuộc vào quan hệ giữa điện áp UR và dòng điện IR đưa vào rơle và góc tyR giữa chúng t f UR L 1 R l R thời gian này tự động tăng lên khi khoảng cách từ chỗ nối bảo vệ đến điểm hư hỏng tăng lên. Bảo vệ đặt gần chỗ hư hỏng nhất có thời gian làm việc bé nhất Nếu nối rơle tổng trở của bảo vệ khoảng cách BVKC vào hiệu các dòng pha và điện áp dây tương ứng ví du 2 pha A B thì khi ngắn mạch 2 pha A B ta có Dòng vào rơle R A - B Ap đặt vào rơle Ur 1 U - U - lA - lB Zll nu A B nu Như vậy Z1. Trong đó Z1 tổng trở thứ tự thuận của 1 km đường dây. nI nU tỷ số biến đổi của BI và BU cung cấp cho bảo vệ- 2 A . Ắ L A IA IB dòng chạy qua cuộn sơ cấp của BI đặt ở pha A UA UB áp pha A B tại chỗ nối bảo vệ chỗ nối BU . l khoảng cách tư chổ đặt bảo vệ đến điếm ngắn mạch Khi ấy TAÍ AR Z Ban đầu đế đơn giản coi bảo vệ có thời gian làm việc không phụ thuộc vào góc TR t f Như vậy thời gian làm việc t cua bảo vệ không phụ thuộc vào giá trị của áp và dỏng đưa vào bảo vệ mà chỉ phụ thuộc vào khoảng cách từ chổ nối bảo vệ đến điểm hư hỏng. II. Đặc tính thời gian Là quan hệ giữa thời gian tác động của bảo vệ với khoảng cách hay tổng trở đến cho hư hỏng. Hiện nay thường dùng b ảo vệ có đặc tính thời gian hình bậc thang nhiều cấp . Số vùng và số cấp thời gian thường 3 để sơ đồ bảo vệ được đơn giản hình . Vùng I có thời gian tác động t1 t1 xác định bởi thời gian khởi động của các rơle nếu không yêu cầu chỉnh định khỏi thời gian tác động của chống sét ống . Khi xét đến sai số của bộ phận khoảng cách cũng như do một số yếu tố khác vùng I được chọn khoảng 80 đến 85 chiều dài đoạn được bảo vệ. IVI ùng II có thIờI i gian tác động t11 thời gian t11 của tất cả các bảo vệ đều và để đảm bảo chon lọc t11 phải lớn hơn một bậc At so với thời gian làm việc của bảo vệ chính đặt ở các phần tử kề. Hình Đặc tính thời gian nhiều cấp của bảo vệ khoảng cách .