Đặc tính của rơle là đường thẳng song song với trục (+) (hình f). Đây là trường hợp riêng của rơle hỗn hợp khi α = - π/2. Rơle tổng trở có thể là cực đại hoặc cực tiểu. Loại rơle tổng trở cực tiểu thích hợp hơn để làm bộ phận khởi động và khoảng cách. Chế độ làm việc của đường dây được bảo vệ có thể đặc trưng bằng tổng trở phức ZR trên đầu cực rơle tổng trở. Số phức ZR này được biểu diễn ở một vị trí xác định trên mặt phẳng phức. | Chương 13 Rơle tổng trở phản kháng XKĐ k const Đặc tính của rơle là đường thẳng song song với trục hình f . Đây là trường hợp riêng của rơle hỗn hợp khi a - n 2. Rơle rông trở có thê là cực đại hoặc cực tiêu. Loại rơle tông trở cực tiêu thích hợp hơn đê làm bộ phận khởi động và khoảng cách. Chê độ làm việc của đường dây được bảo vệ có thê đặc trưng bằng tông trở phức ZR trên đầu cực rơle tông trở. Số phức ZR này được biêu diễn ở một vị trí xác định trên mặt phẳng phức tông trở. Vì vậy phân tích sự làm việc của rơle tông trở nối vào một áp và một dòng có thê thực hiện bằng phương pháp đồ thị khi so Sánh vùng có chứa ZR với vùng khởi động của bảo vệ. VI. Sơ đồ nối rơle tổng trở vào áp dây và hiệu dòng pha Tô hợp các dòng và áp ở đầu cực của 3 rơle tông trở nối theo sơ đồ hình được đưa ra trong bảng Khi Nv3 tai điêm N hình cách chô đặt bảo vệ một khoảng l ta có 3 ÍRC- uR 36-1- 3U 3 ZR . .IR Trong đó Z1 - tông trở thứ tự thuận của 1 Km đường dây quy về phíaThứ cấp của các máy biên đôi đo lường theo . Khi N 2 ví dụB và C chỉ có rơle 2RZ nhận điện áp của nhánh ngắn mạch là làm việc đúng. Đối với nó I R J2 2l 2 lí 2 2 2Í 2 z 2 2 z 31 Z R Ubc Z1 Hình Sơ đồ nối rơle tổng trở vào áp dây và hiệu dòng pha a khi các BI nối A b khi dùng BI trung gian không bảo hòa Bảng Rơl U 1R Z 2R la -1 b Ib - Ic .c - I a U ab U .