Áp lực thở vào (Inspiratory Pressure) Chọn tùy theo tình trạng bệnh lý phổi: 12 –20 cmH2O cho SHHC có phổi bình thường. 20 - 30 cmH2O cho SHHC có tổn thương phổi. Không vượt quá 40 cmH2O trong mọi trường hợp. Tốt nhất chọn mức áp lực sao cho: VT thở ra xấp xỉ mức VT dự tính, hoặc Nhìn thấy lồng ngực di động tốt, cân đối và nghe phế âm đều cả hai bên. Các thông số bổ sung khác Áp lực dương cuối thì thở ra (Positive End Expiratory Pressure - PEEP) Chỉ định: Hypoxemia Auto-PEEP đáng kể. Phòng xẹp phổi. . | CÁC PHƯƠNG THỨC ĐỊNH HƯỚNG ÁP Lực Áp lực thở vào Inspiratory Pressure Chọn tùy theo tình trạng bệnh lý phổi 12 -20 cmH2O cho SHHC có phổi bình thường. 20 - 30 cmH2O cho SHHC có tổn thương phổi. Không vượt quá 40 cmH2O trong mọi trường hợp. Tốt nhất chọn mức áp lực sao cho VT thở ra xấp xỉ mức VT dự tính hoặc Nhìn thấy lồng ngực di động tốt cân đối và nghe phế âm đều cả hai bên. Cac thong so bo sung .