Địa lý lớp 10 Bài 29

1- Vai trò - Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao - Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp - Xuất khẩu có giá trị - Cung cấp phân bón và sức kéo | : Bài 29: địa lý ngành chăn nuôi I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: - Biết được vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi - Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lý giải được nguyên nhân phát triển. - Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản. - Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chủ yếu. - Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lý các ngành chăn nuôi. - Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt. - ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và nns II- Thiết bị dạy học: III- Phương pháp giảng dạy: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo nhóm IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp. 2- Bài cũ. 3- Giáo viên giới thiệu bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Hoạt động 1: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa nêu vai trò ngành chăn nuôi. Lấy ví dụ cụ thể chăn nuôi cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp - Hoạt động 2 (nhóm) + Nhóm 1: Phân tích đặc điểm nguồn thức ăn + Nhóm 2: Phân tích đặc điểm thứ hai của ngành chăn nuôi + Nhóm 3: Đặc điểm thứ ba - Giáo viên bổ sung củng cố - Liên hệ nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay. - Hoạt động 3 (nhóm): Kẻ bảng + Nhóm 1: Làm về gia súc lớn + Nhóm 2: Làm về gia súc nhỏ + Nhóm 3: Làm về gia cầm - Theo các nội dung ở bảng, nêu phân bố dựa vào hình I- Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi 1- Vai trò - Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao - Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp - Xuất khẩu có giá trị - Cung cấp phân bón và sức kéo 2- Đặc điểm: - Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn - Thức ăn: + Trồng trọt + Diện tích đồng cỏ tự nhiên - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu của khoa học kỹ thuật - Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức. II- Các ngành chăn nuôi Vật nuôi Vai trò, đặc điểm Phân bố 1- Gia súc lớn: - Bò - Trâu - Chiếm vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi, lấy thịt, sữa - Lấy thịt, sữa, phân bón, sức kéo - Hoa Kỳ, ấn Độ, Braxin - Trung Quốc, ấn Độ, Việt Nam 2- Gia súc nhỏ - Lợn - Cừu - Dê - Quan trọng thứ hai - Lấy thịt, da, phân bón - Thịt, lông - Khí hậu khô hạn - Thịt, sữa - Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức - Trung Quốc, úc, ấn Độ - ấn Độ, Trung Quốc, Xu Đăng 3- Chăn nuôi gia cầm - Gà - Thịt, sữa, trứng - PP công nghiệp (gà) - Nhiều nước - Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU III- Ngành nuôi trồng thủy sản 1- Vai trò: - Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng - Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm - Hàng xuất khẩu có giá trị 2- Tình hình nuôi trồng thủy sản - Ngày càng phát triển, chiếm vị trí đáng kể. - Sản lượng nuôi trồng 10 năm tăng 3 lần (35 triệu tấn) - Nước: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật 4- Kiểm tra đánh giá: - Ngành chiếm vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi a/ Trâu ; b/ Bò ; c/ Cừu ; d/ Dê ; e/ Gà - Các nước nuôi nhiều gà. 5- Hoạt động nối tiếp:

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.