Áp xe gan do amip (Kỳ 3)

Biến chứng: thường gặp là vỡ ổ áp xe. . Vỡ ổ áp xe vào các khoang thanh mạc: - Vỡ vào màng phổi: gây khó thở, đau lan lên ngực phải do tràn mủ màng phổi, chọc hút màng phổi phải có mủ màu sô cô la, không mùi. Hay gặp khi ổ áp xe gan ở hạ phân thuỳ VII - VIII sát vòm hoành phải. - Vỡ vào phổi - phế quản: gây ho nhiều, khạc ra mủ sô cô la, sau đợt khái mủ bệnh nhân thường đỡ hơn hay gây ra áp xe phổi. - Vỡ. | Áp xe gan do amip Kỳ 3 2. Biến chứng thường gặp là vỡ ổ áp xe. . Vỡ ổ áp xe vào các khoang thanh mạc - Vỡ vào màng phổi gây khó thở đau lan lên ngực phải do tràn mủ màng phổi chọc hút màng phổi phải có mủ màu sô cô la không mùi. Hay gặp khi ổ áp xe gan ở hạ phân thuỳ VII - VIII sát vòm hoành phải. - Vỡ vào phổi - phế quản gây ho nhiều khạc ra mủ sô cô la sau đợt khái mủ bệnh nhân thường đỡ hơn hay gây ra áp xe phổi. - Vỡ vào màng tim gây hội chứng chèn ép tim thường diễn biến nặng gặp khi ổ áp xe gan ở hạ phân thuỳ II III. - Vỡ vào ổ phúc mạc gây ra viêm phúc mạc. . Vỡ vào các tạng lân cận trong ổ bụng - Vỡ vào dạ dày ruột nôn ra mủ màu sô cô la hoặc đi ngoài ra mủ. - Vỡ vào túi mật hay đường mật. . Vỡ vào vùng hố thận phải gây viêm tấy vùng quanh thận. . Vỡ ra ngoài thành ngực gây ra amíp da hoại tử da lan rộng khó điều trị. V. Chẩn đoán phân biệt 1. Ung thư gan khi áp xe gan do amíp triệu chứng không điển hình và hình ảnh siêu âm ở giai đoạn sớm thường tăng âm ranh giới của ổ áp xe chưa rõ ràng dễ nhầm với khối ung thư gan. Làm xét nghiệm a1FP điều trị thử bằng thuốc đặc hiệu diệt amíp không có kết quả chọc thăm dò và làm giải phẫu bệnh lý thấy tế bào gan ung thư. 2. Nang gan khi nang gan bị bội nhiễm bệnh nhân cũng có sốt cao đau vùng gan siêu âm hình ảnh ổ giảm âm dễ nhầm với áp xe gan. 3. áp xe gan do đường mật có bệnh cảnh vàng da tắc mật hình ảnh siêu âm thường thấy nhiều ổ áp xe nhỏ micro áp xe ở rải rác toàn bộ gan. VI. Điều trị 1. Điều trị nội khoa . Thuốc đặc hiệu diệt amíp - Emétin tác dụng diệt amíp thể hoạt động không diệt được thể kén. Emétin thường độc với thần kinh và cơ tim nên khi điều trị thường phải kết hợp với Vitamin B1 và Stricnin. Cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân già yếu trẻ em và phụ nữ có thai. Thuốc thường thải trừ chậm và tích luỹ lâu trong cơ thể nên liều sử dụng thường là 1cg 1 kg cân nặng 1 đợt điều trị. - Metronidazole tác dụng tốt với tất cả các thể của amíp nên vừa có tác dụng điều trị bệnh và phòng lây nhiễm .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.