Bệnh tê phù – Beriberi (Kỳ 2)

Triệu chứng học A. GIAI ĐOẠN KHỞI PHÁT: (Các triệu chứng không đặc hiệu) 1. Cơ năng: - Toàn thân mệt nhọc yếu đi không rõ lý do - Các cảm giác nối tiếp nhau xuất hiện + Đánh trống ngực, đau ngực tức thở. + Đau các khớp xương không kèm theo sưng nóng đỏ + Đứng lâu nặng chân, cảm giác kiến bò, chuột rút 2 chân. - Rối loạn tiêu hoá: Đau bụng khó tiêu, táo bón, lỏng phân chán mỡ, thích ăn ngọt. Các triệu chứng này dễ bỏ qua hoặc nghĩ do tiêu hoá, thần kinh. 2. Thực thể: -. | Bệnh tê phù Beriberi Kỳ 2 II. Triệu chứng học A. GIAI ĐOẠN KHỞI PHÁT Các triệu chứng không đặc hiệu 1. Cơ năng - Toàn thân mệt nhọc yếu đi không rõ lý do - Các cảm giác nối tiếp nhau xuất hiện Đánh trống ngực đau ngực tức thở. Đau các khớp xương không kèm theo sưng nóng đỏ Đứng lâu nặng chân cảm giác kiến bò chuột rút 2 chân. - Rối loạn tiêu hoá Đau bụng khó tiêu táo bón lỏng phân chán mỡ thích ăn ngọt. Các triệu chứng này dễ bỏ qua hoặc nghĩ do tiêu hoá thần kinh. 2. Thực thê - Lưỡi to bự khó nói. - Thân nhiệt 3705 - 3805 C cảm giác nóng bừng bừng. - Bắp chân to bè 2 bên da dày bì bì phản xạ gân xương giảm. B. GIAI ĐOẠN TOÀN PHÁT Có 5 thể lâm sàng 1. Thể mạn tính tê phù khô - Dấu hiệu mở đầu 2 chân Cảm giác nặng chân bàn chân to bè đi khó mau mỏi tê ở đầu chi cảm giác kiến bò chuột rút thường xuyên. Làm nghiệp pháp ngồi xổm một lúc bảo BN đứng nhanh lên không làm được phải chống 2 tay vào gối đứng từ từ lên như người già. - Giai đoạn toàn phát do không được điều trị . Rối loạn vận động liệt nhẹ 2 chân đi lết fauchev đi bước một nhấc cao chân Streppage đi có nạng đỡ. Rối loạn cảm giác mỏi tay yếu tay nhổ râu mau mỏi cảm giác tê tê bì bì từ đầu ngón tay tới đùi tới rốn tới miệng. Bóp vào gân Achille gan bàn chân đau. Rối loạn dinh dưỡng teo cơ chân teo phía trước ngoài cẳng chân bàn tay mô cái mô út dẫn tới co rút chân Piedbot bàn tay rút thành vuốt. Rối loạn thần kinh sọ não . Dây II sợ ánh sáng mờ mắt gây lác mắt. . Dây VIII gây điếc rối loạn nghe ảo thính. . Dây X giọng khàn giọng đôi phát âm khó. 2. Thể bán cấp tim mạch thường thiếu các vitamin khác nữa. Lâm sàng - Cơ năng đánh trống ngực tức ngực khi gắng sức. Có khi đau vùng thượng vị nuốt vướng. - Thực thể . Nghe tim nhịp 130 - 140 nhịp 1 phút T2 vang mỏm tim tiếng tim mờ TTT ở ổ van ĐMP. TTTr ở ổ van ĐMC. . Mạch sờ thấy động mạch nẩy HA tối đa tăng tối thiểu giảm như IA . Huyết áp tĩnh mạch tăng 16 - 25 cm H2O . Các dấu hiệu khác gan to tức phản hồi gan T m cổ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
272    23    1    30-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.