Đến nay, chúng ta đã có thuốc diệt amíp minuta (ở lòng ruột) và amíp Histolytica (tại các mô). Các thuốc mới rất ít độc, dẫn xuất của Metronidazole, đã cho phép ngừng sử dụng dẫn chất của Asen và ít dùng các dẫn chất của Iốt hoặc Émétine. Các thuốc diệt amíp minuta (ở lòng ruột): Mixiode: Tên khác: Yatren, Chiniofon. Viên 0,25g. (Có 25 - 26% iốt). Cách dùng: uống, thụt hoặc xen kẽ. Liều dùng: uống 1,5 - 2 g/ngày, chia 2 - 3 lần trong 7 ngày, nghỉ 7 ngày dùng tiếp 1 đến 2 đợt nữa. Thuốc gây. | BỆNH AMÍP Kỳ 3 CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU VÀ CÁCH DÙNG Đến nay chúng ta đã có thuốc diệt amíp minuta ở lòng ruột và amíp Histolytica tại các mô . Các thuốc mới rất ít độc dẫn xuất của Metronidazole đã cho phép ngừng sử dụng dẫn chất của Asen và ít dùng các dẫn chất của lốt hoặc Émétine. Các thuốc diệt amíp minuta ở lòng ruột Mixiode Tên khác Yatren Chiniofon. Viên 0 25g. Có 25 - 26 iốt . Cách dùng uống thụt hoặc xen kẽ. Liều dùng uống 1 5 - 2 g ngày chia 2 - 3 lần trong 7 ngày nghỉ 7 ngày dùng tiếp 1 đến 2 đợt nữa. Thuốc gây đầy bụng ỉa lỏng rất ít độc với gan. Direxiode Tên khác Diiodoquine. Viên 0 2g chứa 63 9 iốt. Liều dùng 5 - 10 viên chia 2 lần ngày trong 20 ngày. Tác dụng hơn hẳn Mixiode. Các thuốc diệt amíp tại mô trong niêm mạc ruột tại các tạng gan phổi não . Émétine Chlohydrate Ống 3 - 4 cg Émetine. Cách dùng tiêm dưới da hay bắp thịt. Liều dùng 1cg 1kg cân nặng cho tổng liều điều trị. Thường dùng cho người lớn 1 ống 4cg TB trong 5 - 7 ngày không quá 10 ngày trong 1 đợt. Nếu cần dùng thêm quãng cách giữa 2 đợt phải 45 ngày vì Émetine thải ra rất chậm tích lũy trong cơ tim gan. Không dùng cho trẻ dưới 1 tuổi. Liều TE Img kg ngày. Tai biến nhiễm độc nhiều. Déhydro Émétine là thuốc tổng hợp dạng tiêm. Ông 6 cg có thể dùng 2 cg kg cơ thể cho một đợt điều trị. Giảm độc 2 lần so với Émétine tác dụng gấp 2 lần. Quãng cách giữa 2 đợt 15 - 20 ngày. Dạng uống 1 viên 1 cg nhưng chưa chứng minh được tác dụng như trên. Tai biến như Émétine Chlorhydrate. Thận trọng với bệnh nhân có tổn thương cơ tim thận phụ nữ mang thai hoặc TE. Chloquine diphosphate Tên khác Nivaquine Délagil. Viên 0 25g Chloroquine. Có chỉ định trong thể gan phổi tập trung cao độ ở gan . Không có chỉ định trong thể amíp ruột. Liều dùng 1g chia 2 lần ngày trong 2 ngày đầu. 0 5g tiếp hàng ngày trong 2 - 3 tuần .