Thiết lập cho Master Mục Master/Detail Setting: None: không sử dụng tính năng Master Set as master o Master ID: thiết lập tên cho Master, tên này sẽ được liên kết với Details. Set as Details o Link to master ID: xác định mối quan hệ với Master dựa vào tên Master ID khai báo ở trên. | Phiên bản thử nghiệm - Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình 227 Thiết lập cho Master Mục Master Detail Setting None không sử dụng tính năng Master Set as master o Master ID thiết lập tên cho Master tên này sẽ được liên kết với Details. Set as Details o Link to master ID xác định mối quan hệ với Master dựa vào tên Master ID khai báo ở trên. Trong Repeating Section có các thuộc tính tương ứng với Repeating Table Master 203 Phiên bản thử nghiệm - Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình 228 Thiết lập cho Detail Trong trường hợp muốn xác đinh mối quan hệ bằng các Field click chọn By key field và chọn các key liên quan. Khi sử dụng Master Detail trong Microsoft InfoPath Filler 2010 sẽ hoạt động như sau 204 Phiên bản thử nghiệm - Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình 229 Thể hiện dữ liệu của Master Detail trong Filler. Các dữ liệu ở Detail được thể hiện chi tiết tương ứng với dữ liệu được được liên kết với Master. Khi bổ sung hay chuyển đổi giữa các Field trên Master các dữ liệu trên hàng các giá trị ở Details sẽ được thay đổi tương ứng với giá trị đó. Trong ví dụ này các giá trị của Test Master 1 có 2 giá trị tương ứng là Detail Master 1 và Detail Master 11 và Test Master 2 có giá trị tương ứng là Detail Master 2. .