Yếu tố di truyền: Yếu tố di truyền là trội được gợi ý sau khi nghiên cứu ở các cặp song sinh giống nhau, nếu một người mắc ĐTĐ thì 100% người còn lại cũng mắc ĐTĐ. . Yếu tố môi trường: Tuổi, béo phì, tĩnh tại là yếu tố nguy cơ dễ đưa đến bệnh ĐTĐ. Ở ĐTĐ type 2 béo phì nhất là béo bụng, tĩnh tại thường có sự thiếu liên kết insulin với thụ thể và sau thụ thể trong nội bào, kết quả là mất đáp ứng với insulin. Ngoài ra ĐTĐ type 2. | ĐẠI CƯƠNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Kỳ 2 2. ĐTĐ type 2 . Yếu tố di truyền Yếu tố di truyền là trội được gợi ý sau khi nghiên cứu ở các cặp song sinh giống nhau nếu một người mắc ĐTĐ thì 100 người còn lại cũng mắc ĐTĐ. . Yếu tố môi trường Tuổi béo phì tĩnh tại là yếu tố nguy cơ dễ đưa đến bệnh ĐTĐ. Ở ĐTĐ type 2 béo phì nhất là béo bụng tĩnh tại thường có sự thiếu liên kết insulin với thụ thể và sau thụ thể trong nội bào kết quả là mất đáp ứng với insulin. Ngoài ra ĐTĐ type 2 thường xảy ra ở quần thể có nguy cơ cao khác nhau bao gồm đề kháng insulin gia tăng bất thường mô mỡ tăng VLDL như tăng insulin khi đói và sau ăn tăng HA trong hội chứng chuyển hóa . Sự đề kháng insulin trong ĐTĐ type 2 là hậu quả của nhiều cơ chế bệnh sinh khác nhau. Phần lớn cơ chế này có lẽ do hậu quả của rối loạn chuyển hoá như tăng glucose máu tăng acide béo không - ester hoá. Mặt khác những nghiên cứu gần đây trên quần thể tiền đái tháo đường thấy rằng sự đề kháng insulin ở mô cơ xảy ra rất sớm trong quá trình phát triển của bệnh. Insulin receptor kinase phosphatase liên quan tới hoạt động insulin chất chuyển vận glucose và tổng hợp glycogene. Rối loạn chức năng tế bào p trong ĐTĐ type 2 Có 5 rối loạn 1 Rối loạn tiết Insulin - Giảm đáp ứng của insulin đối với glucose mất pha sớm. - Rối loạn tiết insulin theo nhịp rối loạn pha dao động chậm. Sự tiết insulin sinh lý gồm 2 loại dao động dao động nhanh mỗi 8-15 phút không liên quan glucose dao động chậm mỗi 80-120 phút liên quan chặt chẽ với nồng độ glucose . 2 Bất thường chuyển hóa proinsulin trong ĐTĐ type 2 tỉ proinsulin và các sản phẩm chuyển hóa trung gian insulin tăng. 3 Giảm khối lượng tế bào p. 4 Lắng đọng amyloid amylin tại đảo tụy. Gặp trong 90 trường hợp ĐTĐ type 2. Xảy ra sớm gây mất dần khối lượng tế bào đảo tụy nhất là tế bào p. 5 Vai trò của cơ chất thụ thể insulin 2 IRS 2 Insulin Receptor Substrate 2 NF-kB rối loạn chức năng ti thể stress oxy hóa. IV. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Để chẩn đoán ĐTĐ hiện nay người ta dùng tiêu .