Glucose huyết tương tĩnh mạch: Lúc đói, hoặc bất kỳ hoặc 2 giờ sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose máu bằng đường uống; có giá trị như đã nêu trên phần chẩn đoán. 2. Insuline máu: Thấp, đôi khi chỉ còn vết ở ĐTĐ typ 1; ngược lại tăng hoặc bình thường hoặc hơi thấp ở ĐTĐ typ 2. 3. Nồng độ C-peptide: C-peptide là thành phần cầu nối hai chuỗi A và B của phân tử proinsuline do tuỵ sản xuất. Proinsulin → Insulin + C peptide. C peptide giúp đánh giá nồng độ insulin nội sinh | ĐẠI CƯƠNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Kỳ 4 VI. CẬN LÂM SÀNG 1. Glucose huyết tương tĩnh mạch Lúc đói hoặc bất kỳ hoặc 2 giờ sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose máu bằng đường uống có giá trị như đã nêu trên phần chẩn đoán. 2. Insuline máu Thấp đôi khi chỉ còn vết ở ĐTĐ typ 1 ngược lại tăng hoặc bình thường hoặc hơi thấp ở ĐTĐ typ 2. 3. Nồng độ C-peptide C-peptide là thành phần cầu nối hai chuỗi A và B của phân tử proinsuline do tuỵ sản xuất. Proinsulin Insulin C peptide. C peptide giúp đánh giá nồng độ insulin nội sinh. 4. HbAlc Khi glucose máu tăng thì độ tập trung glucose trong hồng cầu tăng dẫn đến tỉ HbAlc cũng tăng. HbAlc cho phép đánh giá nồng độ glucose máu trung bình trong 2 tháng trước đó. 5. Fructosamine Định lượng tổng thể protein gắn glucose đặc biệt là albumin . Trị số bình thường là mmol l thay đổi tuỳ theo phương pháp định lượng. Trị số Fructosamine phản ánh nồng độ glucose máu trung bình trong hai tuần trước. 6. Các xét nghiệm miễn dịch - di truyền - Di truyền có thể phát hiện được các kháng nguyên HLA-DR3 và hay HLA-DR4 HLA-DQ HLA-DRB 14 15 HLA-DR DQ. - Yếu tố miễn dịch thể dịch KT kháng tế bào tiểu đảo ICA dấu chỉ điểm rất quan trọng trong hoạt động miễn dịch của ĐTĐ type 1. KT kháng insulin IAA . KT kháng Tyrosine phosphatase IA-2 và IA2. KT kháng Glutamic Acid Decarboxylase GAD65 hay GADA65 . 7. Bilan về biến chứng hay bệnh phối hợp - Cétone niệu được chỉ định trong trường hợp ĐTĐ mất bù nặng nhất là khi nghi ngờ có bị nhiễm toan cetone thường trong hôn mê nhiễm toan cétone ở type 1 hay type 2 mất bù nặng do mắc một số bệnh phối hợp. - Đo điện tim chụp phim phổi soi đáy mắt chụp động mạch võng mạc siêu âm doppler hoặc chụp động mạch chi dưới nếu nghi ngờ có xơ vữa gây hẹp bilan về lipid xét nghiệm chức năng thận urê créatinin máu albumin niệu vi thể protein niệu . - Đo điện cơ đồ EMG trắc nghiệm thăm dò bệnh thần kinh tự động ở hệ tim mạch Holter đo HA và mạch 24 giờ. VII. CHẨN ĐOÁN Bảng Các đặc điểm chính của ĐTĐ type 1 và type 2 theo TCYTTG 2002 Đặc