Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ Mẫu số: 03/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007 /TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GTGT (Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng năm [02] Người nộp thuế :. [03] Mã số thuế: . [04] Địa chỉ: . [05] Quận/huyện: . [06] Tỉnh/Thành phố: . [07] Điện thoại: . [08] Fax: [09] Email: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% 1 Hàng hoá tồn kho đầu kỳ [10] [11] 2 GTGT âm được kết chuyển kỳ trước [12] [13] 3 Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra [14] [15] 4 Tổng doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra [16] [17] 5 Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ [18]=[16]-[14]-[12]; [19]=[17]-[15]-[13] [18] [19] 6 Thuế GTGT phải nộp [20]=[18]x5%; [21]=[19]x10% [20] [21] Tổng thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ [22] = [20]+[21]: . Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. ., ngày. tháng. năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)