CHƯƠNG 7: GIẢI THUẬT ĐỆ QUY

Mục tiêu: Đến cuối chương, bạn có thể: Giải thích được giải thuật đệ quy là gì. Biết cách diễn đạt 1 tác vụ hướng đệ quy. Biết cách hiện thực hàm đệ quy. Phân loại được các loại đệ quy. Giải thích được cách chạy một hàm đệ quy. Biết cách khử một số giải thuật đệ quy. | CHƯƠNG 7 GIẢI THUẬT ĐỆ QUY Mục tiêu Đến cuối chương, bạn có thể: Giải thích được giải thuật đệ quy là gì. Biết cách diễn đạt 1 tác vụ hướng đệ quy. Biết cách hiện thực hàm đệ quy Phân loại được các loại đệ quy Giải thích được cách chạy một hàm đệ quy. Biết cách khử một số giải thuật đệ quy. Ôn tập Stack: Cấu trúc (thường là mảng) có cơ chế xử lý: vào sau ra trước. Queue: Cấu trúc (thường là mảng) có cơ chế xử lý: vào trước ra trước. Stack và Queue được gọi là danh sách hạn chế. Các tác vụ trên nhóm trị nói chung: Kiểm tra trống, kiểm tra đầy, thêm 1 phần tử, xóa 1 phần tử. Đệ quy là gì (Recursion) Định nghĩa tường minh: Giải thích khái niệm mới bằng những khái niệm đã có. Người = Động vật cấp cao. Định nghĩa lòng vòng: Giải thích 1 khái niệm bằng chính khái niệm đó. Đệ quy: Đưa ra 1 định nghĩa có sử dụng chính khái niệm đang cần định nghĩa( quay về ). Người = con của hai người khác. Đệ quy là gì?. Con người hiểu được định nghĩa đệ quy vì đệ quy có chặn (điều kiện biên, điều kiện suy biến) – có thể là biên ngầm định. Người = con của hai người khác Ngầm hiểu là có 2 người đầu tiên. Thư mục = các thư mục con + các tập tin Ngầm hiểu: Hiển nhiên tồn tại thư mục gốc là cả ổ đĩa. Kiểu dữ liệu đệ quy Một người được mô tả bằng: tên, năm sinh, cha (một người khác), mẹ (một người khác). struct NGUOI { char Ten[51]; int namsinh; NGUOI cha; NGUOI me; }; Cấu trúc này không khả thi trong máy tính vì không thể cấp bộ nhớ Kiểu dữ liệu đệ quy. Sửa lại: struct NGUOI { char Ten[51]; int namsinh; NGUOI* pCha; NGUOI* pMe; }; NGUOI x; Ten (51 bytes) namsinh (2 bytes) pCha (4 bytes) pMe (4 butes) x Tác vụ đệ quy Có thể diễn đạt nhiều tác vụ hướng đệ quy. 1+2+3+.+ (n-2) + (n-1) + n Cộng( 1 tới n) = n + Cộng (1 tới n-1) Điều kiện biên là điều kiện ngưng không đệ quy nữa. Điều kiện biên: Cộng (1 tới 1) là 1 Cộng (1 tới n) = 1, n=1 n + Cộng (1 tới n-1) Cách viết hàm đệ quy Định nghĩa tác vụ đệ quy theo ngôn ngữ tự nhiên thế nào thì . | CHƯƠNG 7 GIẢI THUẬT ĐỆ QUY Mục tiêu Đến cuối chương, bạn có thể: Giải thích được giải thuật đệ quy là gì. Biết cách diễn đạt 1 tác vụ hướng đệ quy. Biết cách hiện thực hàm đệ quy Phân loại được các loại đệ quy Giải thích được cách chạy một hàm đệ quy. Biết cách khử một số giải thuật đệ quy. Ôn tập Stack: Cấu trúc (thường là mảng) có cơ chế xử lý: vào sau ra trước. Queue: Cấu trúc (thường là mảng) có cơ chế xử lý: vào trước ra trước. Stack và Queue được gọi là danh sách hạn chế. Các tác vụ trên nhóm trị nói chung: Kiểm tra trống, kiểm tra đầy, thêm 1 phần tử, xóa 1 phần tử. Đệ quy là gì (Recursion) Định nghĩa tường minh: Giải thích khái niệm mới bằng những khái niệm đã có. Người = Động vật cấp cao. Định nghĩa lòng vòng: Giải thích 1 khái niệm bằng chính khái niệm đó. Đệ quy: Đưa ra 1 định nghĩa có sử dụng chính khái niệm đang cần định nghĩa( quay về ). Người = con của hai người khác. Đệ quy là gì?. Con người hiểu được định nghĩa đệ quy vì đệ quy có chặn (điều kiện .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
187    27    1    01-12-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.