Viêm kẽ ống thận cấp (Viêm thận bể thận cấp). 2. Viêm kẽ ống thận mạn (Viêm thận bể thận mạn). - Viêm thận - bể thận mạn có trào ngược bàng quang niệu quản. - Viêm thận - bể thận mạn tắc nghẽn. 3. Thận ứ nước (do sỏi, do chít hẹp đoạn nối, không xác định). 4. Thận ứ mủ - áp xe thận - áp xe quanh thận. 5. Bệnh kẽ ống thận do thuốc và kim loại nặng. 6. Bệnh kẽ ống thận nhiễm độc. 7. Biến đổi kẽ ống thận trong các bệnh khác: nhiễm khuẩn, ký sinh trùng,. | PHẦN LOẠI BỆNH THẬN Kỳ 5 Có dựa theo bảng phân loại bệnh tật quốc tế - Nhà xuất bản Y học năm 2000 ICD 10 . BỆNH KẼ - ỐNG THẬN 1. Viêm kẽ ống thận cấp Viêm thận bể thận cấp . 2. Viêm kẽ ống thận mạn Viêm thận bể thận mạn . - Viêm thận - bể thận mạn có trào ngược bàng quang niệu quản. - Viêm thận - bể thận mạn tắc nghẽn. 3. Thận ứ nước do sỏi do chít hẹp đoạn nối không xác định . 4. Thận ứ mủ - áp xe thận - áp xe quanh thận. 5. Bệnh kẽ ống thận do thuốc và kim loại nặng. 6. Bệnh kẽ ống thận nhiễm độc. 7. Biến đổi kẽ ống thận trong các bệnh khác nhiễm khuẩn ký sinh trùng ung thư bệnh máu bệnh chuyển hóa bệnh tổ chức liên kết. 8. Đái tháo nhạt do thận do sỏi hoặc nguyên nhân khác . BỆNH BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠO 1. Viêm bàng quang cấp áp xe bàng quang. 2. Viêm bàng quang mạn. 3. Rối loạn chức năng thần kinh cơ bàng quang. 4. Rò bàng quang - trực tràng rò bàng quang - âm đạo. 5. Túi thừa bàng quang. 6. Lao bàng quang. 7. Viêm niệu đạo. 8. Hẹp niệu đạo túi thừa niệu đạo sa niệu đạo. 9. Rò niệu đạo sinh dục trực tràng. DỊ DẠNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 1. Thận teo nhỏ một bên hai bên không rõ nguyên nhân. 2. Các biến đổi thận niệu quản thận móng ngựa thận sa niệu quản đôi niệu quản cắm lạc chỗ ra đường sinh dục ở nữ . 3. Các dị dạng khác. BỆNH THẬN DI TRUYỀN 1. Hội chứng Alport Là một bệnh di truyền chưa rõ bệnh sinh suy thận sớm tiên lượng xấu. Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng bao gồm - Đái máu vi thể có thể có đái máu đại thể đái mủ vô khuẩn. - Protein niệu thường không quá 3 5 g 24giờ. - Điếc thần kinh nhất là ở nam .