1. Cắt cụt chi: Chỉ định: - + Bỏng sâu độ V toàn bộ chi (nhất là hoại tử cơ đề phòng hoại thư sinh hơi) phẫu thuật khi thoát sốc bỏng. + Khớp lớn của chi bị nhiễm trùng nặng do bỏng, là nguốn gốc của nhiễm trùng toàn thân, không thể sử dụng phẫu thuật mở bao khớp, dẫn lưu hay cắt đoạn. + Khi có hoại thư sinh hơi đã phát triển. + Bỏng sâu + gãy xương lớn ngay chi đó không bảo tồn được. - Kỹ thuật: Như phẫu thuật thực hành. + Không khâu kín da (để. | Phẫu thuật điều trị bỏng Kỳ 2 III. CÁC PHẪU THUẬT VỀ XƯƠNG - KHỚP Ở BỆNH NHÂN BỎNG 1. Cắt cụt chi - Chỉ định Bỏng sâu độ V toàn bộ chi nhất là hoại tử cơ đề phòng hoại thư sinh hơi phẫu thuật khi thoát sốc bỏng. Khớp lớn của chi bị nhiễm trùng nặng do bỏng là nguốn gốc của nhiễm trùng toàn thân không thể sử dụng phẫu thuật mở bao khớp dẫn lưu hay cắt đoạn. Khi có hoại thư sinh hơi đã phát triển. Bỏng sâu gãy xương lớn ngay chi đó không bảo tồn được. - Kỹ thuật Như phẫu thuật thực hành. Không khâu kín da đê hở cơ khâu dưới da Khi ổn định Sửa lại kỳ II ghép da chuyên vạt. 2. Lấy bỏ hoại tử xương - Chỉ định Khi bỏng sâu hoại tử đến xương đê rụng hoại tử thì chậm. Xương bị lộ ra đê hở quá lâu gây hoại tử thứ phát. - Kỹ thuật Xương sọ Diện nhỏ 0 5-1 cm2 nông đê tự rụng Diện lớn Khoan các lỗ dlỗ 5-8 mm cách nhau 15-20 mm được tới cân Khoan đến khi chảy máu nhưng không thường giữa 2 lớp. Sau khi khoan sẽ mọc TCH ở các lỗ bỏ xương chết dễ ghép da . Xương cứng Đục khoan đến vùng lành. IV. PHẪU THUẬT CẮT BỎ HOẠI TỬ SỚM 1. Mục đích - Để loại trừ sớm hoại tử. Phòng tránh nhiễm độc nhiễm trùng. - Ghép da phủ kín sớm tổn thương bỏng giảm suy mòn và di chứng điều trị tích cực cứu sống được những bệnh nhân bỏng sâu diện rộng. 2. Chỉ định - về diện bỏng Bỏng sâu diện hẹp 0 5-9 diện tích cơ thể cắt một lần Bỏng sâu diện tích lớn trên 10 mỗi lần cắt 10 - Thời gian Nếu diện bỏng hẹp không sốc cắt trong 6-12 giờ đầu Nếu diện bỏng rộng có sốc bỏng chống sốc tích cực thoát sốc ổn định mới cắt từ ngày thứ 4 đến ngày 10. Mỗi lần cắt cách 3-7 ngày. - Tình trạng bệnh nhân