Phân loại: vị trí: Căn cứ vào vị trí chỏm xương bị bật ra nằm ở vị trí nào so với ỗ choã mà chia ra các thể SK vai: ra trước vào trong: - Hay gặp nhất( chiếm 75% trường hợp SKV). - Tuỳ vị trí Chỏm xương cánh tay nằm ở ngoài hay trong Mỏm quạ mà ta có các thể sau: +Thể ngoài quạ: Chỏm nằm ngay bờ trước hỏm khớp( là bán Sk,dể nắn chỉnh). +Thể dưới quạ: Chỏm nằm nagy dưới mỏm quạ( hay gặp nhất). +Thể trong quạ: Chỏm thọc sâu phía trong namừ ở. | SAI KHỚP VAI Kỳ 1 loại vị trí Căn cứ vào vị trí chỏm xương bị bật ra nằm ở vị trí nào so với ỗ choã mà chia ra các thể SK vai ra trước vào trong - Hay gặp nhất chiếm 75 trường hợp SKV . - Tuỳ vị trí Chỏm xương cánh tay nằm ở ngoài hay trong Mỏm quạ mà ta có các thể sau Thể ngoài quạ Chỏm nằm ngay bờ trước hỏm khớp là bán Sk dể nắn chỉnh . Thể dưới quạ Chỏm nằm nagy dưới mỏm quạ hay gặp nhất . Thê trong quạ Chỏm thọc sâu phía trong namừ ở phía trong Mỏm quạ. Thê dưới đòn Chỏm xương nằm dưới xương đòn. . SKV xuống dưới - Thứ 2 của SKV 23 . - Chỏm xương cánh tay nằm dưới hỏm khớp chia 3 thê Thê dưới hỏm khớp thông thường thường tự chỉnh lại được . Thê dung ngược cánh tay ở tư thế dạng quá mức. Thê dưới cơ tam đầu. ra sau ít gặp - Thê dưới mỏm cùng Chỏm trật ra sau và nằm dưới mỏm cùng vai. - Thê dưới gai Chỏm xương nằm dưới gai tổn thương quanh khớp lớn . lên trên rất ít gặp Thường kèm theo gãy mõm cùng vai. thới gian mới 2W. cũ 2 W. 3. Theo số lần SK lần đầu. . SKV tái diễn. 4. Theo nguyên nhân chấn thương. bệnh lý. 5. Theo tổn thương kết hợp . SKV đơn thuần. kèm gãy xương. đoán SKV ra trước vào trong. - Đau sưng nề bất lực vận động khớp vai. - Tư thế cánh tay giạng và xoay .