Phân biệt: cơ Delta: - Vai vuông. - ỗ khớp rỗng nhung còn sờ thấy chỏm xương( thấp hơn bình thường) phía dưới. - Chiều dài tương đối xương cánh tay dài hơn bên lành. - Xq: chẩn đoán xác định. cổ xương bã vai có di lệch: - Có dâu hiệu MCV dô( dấu hiru đệm cầu vai/dh mắc áo). - Xác định=Xq. cổ xương cánh tay: - Cũng có dấu hiệu nhát rìu. - Cánh tay giạng( trong gãy thể giạng). - Xác định=Xq. trị: củ/tái diển-Có chỉ định mỗ đặt lại khớp. mới: Thường được điều trị bằng nắn. | SAI KHỚP VAI Kỳ 2 biệt 1. Liết cơ Delta - Vai vuông. - ỗ khớp rỗng nhung còn sờ thấy chỏm xương thấp hơn bình thường phía dưới. - Chiều dài tương đối xương cánh tay dài hơn bên lành. - Xq chẩn đoán xác định. 2. Gãy cổ xương bã vai có di lệch - Có dâu hiệu MCV dô dấu hiru đệm cầu vai dh mắc áo . - Xác định Xq. cổ xương cánh tay - Cũng có dấu hiệu nhát rìu. - Cánh tay giạng trong gãy thể giạng . - Xác định Xq. trị củ tái diển- Có chỉ định mỗ đặt lại khớp. mới Thường được điều trị bằng nắn chỉnh. gót chân của Hypocrat Là pp đơn giản dể nắn đạt hiệu quả tốt nhất. - BN nằm ngữa trên ván cứng nền nhà. - BS ngồi đối diện với bn về phía chi SK. - Gót chân T đặt vào hỏm nách BN. - Hai tay cầm cổ tay bênn SK kéo theo trục chi để tạo đối lực đồng thời kết hợp xoay cánh tay nhẹ nhàng vào trong. - Khi nghe tiếng khục là chỏm xương đã trở về vị trí cũ. - Cho bn cữ động thấy dể dàng hết tư thế bắt buộc. 4 thì của Kocher - Bn có thể ngồi trên ghế nằm ngữa trên bàn. - BS một tay cầm lấy tcẳng tay tay kia nắm lấy khuỷu tay Bn tiến hành nắn chỉnh theo 4 thì T1 Đưa khuỷu tay gấp 90 độ kéo theo trục của cánh tay đưa cánh tay khép vào thân .