Xét nghiệm cận lâm sàng: . Thiếu máu nhược sắc: hồng cầu giảm về số lượng và chất lượng. Huyết sắc tố giảm. Thiếu máu do thiếu yếu tố cấu tạo máu: đạm, sắt, acid folic, vitamin B12, . Thiếu đạm: protide máu. - Trong SDD thể KW thì protide máu toàn phần giảm nhiều. Albumin giảm nặng. Tỷ A/G 2. - Trong SDD thể đét thì protein giảm ít hơn. Tỷ A/G bình thường. . Xét nghiệm miễn dịch: MD qua trung gian tế bào bị giảm nhiều: Số lượng lympho máu giảm dưới , mất phản. | SUY DINH DƯỠNG PROTEIN - NĂNG LƯỢNG TRẺ EM Kỳ 5 7. Xét nghiệm cận lâm sàng . Thiếu máu nhược sắc hồng cầu giảm về số lượng và chất lượng. Huyết sắc tố giảm. Thiếu máu do thiếu yếu tố cấu tạo máu đạm sắt acid folic vitamin B12 . . Thiếu đạm protide máu. - Trong SDD thể KW thì protide máu toàn phần giảm nhiều. Albumin giảm nặng. Tỷ A G 1 1 globulin tăng 2 globulin giảm globulin giảm globulin bình thường hoặc giảm. Tỷ lệ acid amin không cần thiết acid amin cần thiết 2. - Trong SDD thể đét thì protein giảm ít hơn. Tỷ A G bình thường. . Xét nghiệm miễn dịch MD qua trung gian tế bào bị giảm nhiều Số lượng lympho máu giảm dưới mm3 mất phản ứng bì. Đặc biệt rõ trong thể Kwashiorkor còn trong thể Marasmus thì biến đổi nhẹ hơn. . Lipid máu chất béo trong máu đều bị giảm lipid cholesterol triglycerid. . Xét nghiệm nội tiết tố khả năng dung nạp glucose giảm cortisol huyết tương tăng T3 giảm. . Rối loạn nước và điện giải rối loạn phân phối nước giữ nước ở gian bào trong thể phù và thiếu nước mãn trong thể teo đét. Na và K giảm nhất là trong thể KW. . Urê và creatinin niệu đều giảm. . Xquang tim phổi Hình tim nhỏ. 8. Tiến triển của SDDPNL Ở trẻ em biểu hiện sớm nhất là chậm phát triển cân nặng rồi chiều cao. Khi SDD nặng thì xuất hiện thiếu máu rồi phù. Rồi sự giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào làm cho trẻ nhiễm khuẩn hô hấp tiết niệu. Trẻ chết trong tình trạng suy kiệt nhiễm trùng. Những biến chứng thường gặp ở trẻ SDD nặng và là nguyên nhân gây tử vong trực tiếp ở trẻ 1 Hạ thân nhiệt. 2 Hạ đường máu. 3 Trụy tim mạch. Vì vậy để giảm thiểu tử vong của bệnh chính là tránh các biến chứng này xảy ra do đó trong vấn đề săn sóc cần chú ý đến nguyên nhân gây nên biến chứng này. 9. Phòng bệnh . Mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2001- 2010 - Tỷ lệ SDD nhẹ cân ở trẻ em 5 tuổi mỗi năm giảm 1 5 để giảm còn 25 vào năm 2005 và 20 vào năm 2010. - Tỷ lệ SDD còi cọc ở trẻ 5 tuổi mỗi năm giảm 1 5 . - Tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng .