Mời các bạn xem đề thi và đáp án chính thức môn tiếng Trung khối D năm 2009 của Bộ Giáo Dục - Đào Tạo. | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn: TIẾNG TRUNG QUỐC; Khối: D ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 537 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 80) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Đọc kỹ đoạn văn dưới đây và chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D), từ câu 1 đến câu 5. 有些人因为上班的地方比较远,或者是为了参加早锻炼,常常起得很早,早餐也吃得很早。 其实,起床后应该先喝点儿水,过半小时以后再吃早餐对健康比较有利。 因为,在夜里的睡眠过程中,人体的大部分器官虽然都得到了充分休息,但是消化器官—— 胃和肠却仍在工作,它们要不停地消化和吸收你晚餐时吃下去的留在胃肠道里的食物,到凌晨 才消化完,开始休息。如果早餐吃得太早,就会影响到胃和肠道的休息。所以,正确的做法是 早晨起床后,先喝一杯温开水,过半个小时左右再吃早餐。 另外,人们经过一夜的睡眠后,因为排尿和呼吸的原因,人的器官和皮肤都消耗了大量的水 分,早晨起床后,体内处于一种生理性缺水的状态。因此,这时候不要一起床就马上吃早饭, 如果先喝一杯温开水,既可以补充体内的水分,又有利于把体内的有害物质排出体外。 Câu 1: 作者认为起床后应该先: A. 补充水分 B. 洗澡 C. 吃早餐 D. 参加锻炼 Câu 2: 人在睡眠时: A. 肠胃还在消化食物 B. 大脑还在想问题 C. 体内器官都休息了 D. 胃和肠得到了充分休息 Câu 3: 如果早餐吃得太早: A. 影响早上的工作 B. 大脑还没醒 C. 人会没有胃口 D. 肠胃会很累 Câu 4: 经过排尿和呼吸,早上起床时,人的身体: A. 处于饥饿状态 B. 处于缺水状态 C. 很有精神 D. 很累 Câu 5: 早晨起床后,给身体补充水分: A. 让胃、肠不停地消化食物 B. 有利于呼吸 C. 可以促进营养吸收 D. 能去掉有害物质 Chọn vị trí đúng (ứng với A hoặc B, C, D) cho từ/cụm từ trong ngoặc. Câu 6: 一位过路的叔叔把我A从地上扶起来,B叫车C把我D送到了医院。 (还) Câu 7: 经过抢救A,孩子终于醒B了,大夫和孩子的父母C都松了一口气D。(过来) Câu 8: 自从上个月到北京后A,陈经理陪客人去北京饭店品尝B过C烤鸭D。(五次) Câu 9: 昨天A中午B李秘书是在公司C吃D饭。 (的) Câu 10: 从河内坐A飞机去胡志明市用B不C两个小时D就到了。 (了) Câu 11: 我们实在A不清楚B刘祥究竟是C一个D人。 (怎样) Câu 12: 到下龙湾游览的游客A都B会C吸引住D。 (被那里美丽的风景) Câu 13: 兰兰A笑得B没有C林静D甜。 (那么) Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) xác định từ loại của từ gạch chân trong các câu sau. Câu 14: 不论天气怎么样,邻居的老大爷每天都坚持锻炼身体。 A. 动词 B. 名词 C. 副词 D. 形容词 Trang 1/5 - Mã đề thi 537 Câu 15: 平凡的工作也可以给我们带来巨大的幸福。 A. 动词 B. 介词 C. 名词 D. 形容词 Câu 16: 老师跟学生都穿着漂漂亮亮的衣服来参加开学典礼。 A. 助词 B. 介词 C. 动词 D. 连词 Câu 17: 即使遇到再大的困难,咱们也要继续努力下去。 A. 形容词 B. 名词 C. 副词 D. 动词 Câu 18: 失败是成功之母。 A. 助词 B. 名词 C. 副词 D. 连词 Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) điền vào chỗ trống .