Hiếm thấy trong các email hay message được viết mà không chứa một vài biểu tượng mặt cười hoặc biểu tượng cảm xúc . Trong khi emoji (các biểu tượng cảm xúc được thể hiện bằng đồ hoạ ) mà có thể mọi người đã biết , và kaomoji ( kao = mặt , moji = đặc điểm ) một phiên bản Nhật của những icon cảm xúc phương Tây. Khác biệt lớn nhất giữa emoji và kaomoji là bạn không cần phải vắt óc ra để hiểu những biểu tượng đó , một ví dụ cụ thể : các biểu. | Hướng dẫn cơ bản để hiểu kaomoji của Nhật Hiếm thấy trong các email hay message được viết mà không chứa một vài biểu tượng mặt cười hoặc biểu tượng cảm xúc . Trong khi emoji (các biểu tượng cảm xúc được thể hiện bằng đồ hoạ ) mà có thể mọi người đã biết , và kaomoji ( kao = mặt , moji = đặc điểm ) một phiên bản Nhật của những icon cảm xúc phương Tây. Khác biệt lớn nhất giữa emoji và kaomoji là bạn không cần phải vắt óc ra để hiểu những biểu tượng đó , một ví dụ cụ thể : các biểu tượng cảm xúc phương Tây ” happy ” sẽ trông như thế này trong khi phiên bản Nhật sẽ như thế này (^_^). Sau đây là một số hình ảnh hướng dẫn cho kaomoji Nhật Bản. mỉm cười Kiêu căng,ngạo mạn nói chuyện một cách hờ hững vui vẻ, đang cười đang nhận lỗi , xin lỗi hay đang yêu cầu 1 ân huệ táo tợn,ranh ma hay hơi khó chịu sợ , bồn chồn hay shock vui mừng phấn khởi , như trong “ yes ” gắt gỏng, khó chịu đỏ mặt vì hạnh phúc bực mình , băn khoăn giận giữ , căm hờn shock , thất vọng lo lắng, thấy lạc lõng ,bấp bênh về gì đó bối rối,khó xử thờ ơ,không hài lòng,ngạo mạn buồn , sắp khóc buồn ngủ hay đang ngủ buồn ngủ hay mệt mỏi shock “làm ơn ” như trong ” làm ơn mua cho em một cái nhẫn 44 cara ” <~ thik nhất cái này hạnh phúc, hôn lúng túng, bối rối đá lông nheo vui mừng bật cười xin phép,kêu mọi người bình tĩnh hay nói tạm biệt hân hoan , vui sướng không biết xấu hổ / ranh ma/ táo tợn và vui vẻ Đang khóc