Rối loạn chức năng cô đặc, pha loãng: - Giai đoạn I : Khả năng cô đặc giảm, khả năng pha loãng vẫn còn. Khối lượng nước tiểu nhiều đa niệu, tỷ trọng giảm. Tỷ trọng nước tiểu lúc cao nhất có thể 1,020; tỷ trọng lúc thấp nhất 1,007. - Giai đoạn II : Đồng tỷ trọng, mất khả năng cô đặc lẫn khả năng pha loãng. Số lượng nước tiểu giảm hơn bình thường. Tỷ trọng nước tiểu lúc cao nhất không vượt quá 1,018 và lúc thấp nhất không dưới 1,008. Hiện nay, người ta ít. | Hội chứng suy thận mãn tính Kỳ 4 . Rối loạn chức năng cô đặc pha loãng - Giai đoạn I Khả năng cô đặc giảm khả năng pha loãng vẫn còn. Khối lượng nước tiểu nhiều đa niệu tỷ trọng giảm. Tỷ trọng nước tiểu lúc cao nhất có thể 1 020 tỷ trọng lúc thấp nhất 1 007. - Giai đoạn II Đồng tỷ trọng mất khả năng cô đặc lẫn khả năng pha loãng. Số lượng nước tiểu giảm hơn bình thường. Tỷ trọng nước tiểu lúc cao nhất không vượt quá 1 018 và lúc thấp nhất không dưới 1 008. Hiện nay người ta ít sử dụng chmaxnc năng cô đặc và pha loãng trong nội khoa để đánh giá chức năng thận trong suy thận mãn nhưng vẫn sử dụng trong suy thận cấp sau phẫu thuật thận-tiết niệu sau ghép thận. . Rối loạn điện giải - Tăng K máu xuất hiện khi có thiểu niệu nhiễm toan chuyển hoá. - Nhiễn toan chuyển hoá pH máu giảm dự trữ kiềm giảm. - Tăng PO4- tăng Mg . - Giảm Ca máu là nguyên nhân gây co giật thường xảy ra ở bệnh suy thận được truyền dung dịch nabica làm giảm canxi ion hoá. Tăng phosphat tăng canxi máu là yếu tố nguy cơ của bệnh lý xương khớp. - Na Cl- ngoại bào giảm chiếm ưu thế . . Giảm kích thước thận 4. Tiến triển của suy thậm mãn tính. Triệu chứng của suy thận mãn tính đa dạng phong phú nhưng khi chẩn đoán chỉ dựa vào hai tiêu chuẩn chủ yếu mức lọc cầu thận MLCT giảm và creatinin tăng. Nguyên nhân suy thận mãn tính ở người trẻ là viêm cầu thận mãn ở người già bị suy thận mãn chủ yếu là do đái đường và bệnh lý động mạch máu thận. Dựa vào creatinin và MLCT người ta chia suy thận mãn làm 4 giai đoạn Bảng 9. Các giai đoạn suy thận dựa trên mức lọc cầu thận và creatinin máu. Các giai đoạn của STMT Creatinin mmol lít MLCT ml phút Giai đoạn I 130 60 - 41 Giai đoạn II 130 - 299 40 - 21 Giai đoạn IlIa 300 - 499 20 - 11 Giai đoạn IIIb 500 - 900 10 - 5 Giai đoạn IV 900 5 Nguyên nhân tử vong của suy thận Tăng huyết áp Tăng huyết áp kịch phát huyết áp tối đa vượt quá 220 mmHg gây nhiều biến chứng nguy hiểm phù phổi cấp tính dẫn đến tử vong. Tai biến mạch máu não Nguyên nhân chủ yếu của tai biến