LOẠN NHỊP TIM (Kỳ 2)

Rối loạn kích thích: Đó là rối loạn sự tạo xung (sinh lý vốn có): . Do tự động tính bất thường, hoặc . Do hoạt tính khởi kích (triggered) thường bởi sự đổi tần số / trên nền tảng Catecholamin tại chỗ (ở bó His, nhĩ, ), tăng K+, nhiễm Digoxin (3) Rối loạn dẫn truyền xung: Đó là blôc 2 chiều hay 1 chiều, có hay không kèm hiện tượng tái nhập. gặp “đường đi tới” đã ra khỏi kỳ trơ ← chỗ blốc một chiều (đi xuống) này đâu có ngăn xung trở lùi lên - Hiện tượng tái nhập * Là cơ. | LOẠN NHỊP TIM Kỳ 2 2 Rối loạn kích thích Đó là rối loạn sự tạo xung sinh lý vốn có . Do tự động tính bất thường hoặc . Do hoạt tính khởi kích triggered thường bởi sự đổi tần số trên nền tảng Catecholamin tại chỗ ở bó His nhĩ . tăng K nhiễm Digoxin . 3 Rối loạn dẫn truyền xung Đó là blôc 2 chiều hay 1 chiều có hay không kèm hiện tượng tái nhập. gặp đường đi tới đã ra khỏi kỳ trơ chỗ blốc một chiều đi xuống này đâu có ngăn xung trở lùi lên - Hiện tượng tái nhập Là cơ chế cơ bản và thường gặp nhất trong hầu hết LNT nhanh như cuồng nhĩ RN RT NNT NNTrTKP. Ba điều kiện Chỉ xuất hiện một Tái nhập khi hội đủ 3 điều kiện sau . Có sự khác nhau về vận tốc dẫn truyền xung hoặc về thời kỳ trơ ở 2 đường dẫn truyền song song. . Có blốc 1 chiều chiều đi tới ở 1 trong 2 đường đó tạo hướng cho một phần xung lùi trở lại được. . Phần xung trở lùi do không quá sớm nên bắt gặp đường đi tới đúng thời điểm đã ra khỏi thời kỳ trơ. Vòng tái nhập . Là một vòng luẩn quẩn mà tần số cao gấp bội so tần số xung từ nút xoang nên chỉ huy nhịp đập của tim buộc tim hoạt động theo NN của nó. . Phạm vi vòng tái nhập có thể nằm gọn trong nút N-T trong nhĩ gây ra RN cuồng nhĩ . ở trong thất NNT nhưng có khi ở phạm vi rộng bao gồm chính đạo của dẫn truyền đi qua bộ nối và một đường dẫn truyền phụ ví dụ bó Kent trong hội chứng WPW lúc này cần xác định chiều của Vòng khi đi qua bộ nối có thể là xuôi chiều hoặc ngược chiều. IV. CÁC HOÀN CẢNH PHÁT SINH LOẠN NHỊP TIM 1. NMCT ĐTN các thể. 2. Thấp tim. 3. Bệnh van tim. 4. THA tụt HA trụy mạch. 5. Suy tim làm XQ lồng ngực SÂ tim xét kích thước và phân suất tống máu . 6. Suy thận làm Creatinin BUN . 7. Cường giáp. 8. Các bệnh phổi. 9. Các vết thương. 10. Các tình trạng thiếu oxy mô rối loạn cân bằng kiềm - toan nước - điện giải. 11. Lo âu các tình trạng tăng stress. 12. Bản thân các thuốc chống .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.