Đây là một xét nghiệm có giá trị thường xuyên được sử dụng với mục đích để chẩn đoán bệnh, theo dõi kết quả điều trị đối với các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu. Chỉ định tủy đồ rất rộng rãi và không chỉ giới hạn trong các bệnh lý của máu và cơ quan tạo máu. . Giới thiệu tủy đồ bình thường người Việt Nam: + Tủy đồ bình thường ở người Việt Nam: - Số lượng tế bào tủy : 30 - 100 .109/l. - HC lưới tủy : 0,5 - 1%. : 50 -. | 7 r i 1 A. J Ấ 1 A J Q 9 - A Xét nghiệm tê bào tủy xương tủy đô Đây là một xét nghiệm có giá trị thường xuyên được sử dụng với mục đích để chẩn đoán bệnh theo dõi kết quả điều trị đối với các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu. Chỉ định tủy đồ rất rộng rãi và không chỉ giới hạn trong các bệnh lý của máu và cơ quan tạo máu. . Giới thiệu tủy đô bình thường người Việt Nam Tủy đồ bình thường ở người Việt Nam - Số lượng tế bào tủy 30 - 100 .109 l. - HC lưới tủy 0 5 - 1 . - Mẫu tiểu cầu 50 - 80 cái mm3. Công thức tế bào có nhân trong tủy xương tỷ lệ - Nguyên tủy bào myeloblaste 0 5 - 1 5 - Tiền tủy bào promyelocyte 1 - 3 - Tủy bào myelocyte trung tính 7 - 15 - Tủy bào myelocyte toan tính 0 5 - 3 - Hậu tủy bào metamyelocyte trung tính 6 - 15 - Hậu tủy bào metamyelocyte toan tính 0 5 - 1 - BC đũa stab trung tính 5 15 - BC đũa stab toan tính 0 0 3 - BC đa nhân segment trung tính 10 - 30 1 - 4 - BC đa nhân segment toan tính - BC đa nhân segment kiềm tính 0 5 - 1 - Nguyên bào lymphô lymphoblaste 0 - 0 1 - Tiền lymphô prolymphocyte 0 - 0 1 - Lymphô lymphocyte 5 - 12 - Tế bào đơn nhân lớn monocyte 0 - 2 Tương bào plasmocyte 0 1 - Tiền nguyên HC proerythroblaste 0 - 0 5 - Nguyên HC ưa kiềm erythroblaste basophile 1 - 7 - Nguyên HC đa sắc erythroblaste polychromatique 3 - 14 - Nguyên HC toan erythroblaste eosinophile 10 - 26 Công thức mẫu tiểu cầu tỷ lệ - Nguyên mẫu tiểu cầu 0 - 0 5 - Mẫu tiểu cầu ưa kiềm 5 - 20 - Mẫu tiểu cầu ái toan 40 - 50 - Mẫu tiểu cầu có hạt sinh TC 10 - 30 . Cách nhận xét 1 tủy đồ Nhận định chung Tủy giàu hay nghèo dựa vào số lượng tế bào có nhân trong tủy vào mật độ tế bào trên phiến .