Định nghĩa: Khi một ỗ gãy xương lion chậm hơn so với bình thường thì gọi là chậm lion xương. Khi một ỗ gãy xương quá 2 lần thời hgian lion xương bình thường mà tại ỗ gãy vẫn không có biễu hiện lion xương thì gọi là Khớp giả. Với xương nhỏ 3 tháng,xương lớn 5-6 tháng. loại khớp giả: tỗ chức học: chia 3 loại: giả chặt( khớp giả xơ sợi). giả thực thụ/khớp giả điển hình. giả mất đoạn xương. tình trạng nhiễm khuẫn: giẳ vô khuẫn. giả nhiễm khuẫn. tình trạng. | Chậm liền xương-khớp giả nghĩa Khi một ỗ gãy xương lion chậm hơn so với bình thường thì gọi là chậm lion xương. Khi một ỗ gãy xương quá 2 lần thời hgian lion xương bình thường mà tại ỗ gãy vẫn không có biễu hiện lion xương thì gọi là Khớp giả. Với xương nhỏ 3 tháng xương lớn 5-6 tháng. loại khớp giả tỗ chức học chia 3 loại giả chặt khớp giả xơ sợi . giả thực thụ khớp giả điên hình. giả mất đoạn xương. 2. Theo tình trạng nhiễm khuẫn . Khớp giẳ vô khuẫn. . Khớp giả nhiễm khuẫn. 3. Theo tình trạng phần mềm . CÓ phần mềm tốt. . CÓ phần mềm xấu sẹo dính xương viêm léot da mất cơ. 4. Theo tình trạng nuôI dưỡng đầu xương giả vô mạch. giả giàu mạch nuôi. di lệch của đầu xương trục. trục. nhân thân mạn tính ĐTĐ giang mai lao bại liệt Tabes còi xương laỏng xương. . Tuỗi càng nhiều tuổi khã năng liền xương càng chậm. . Dinh dưỡng. chổ . Do sai sót trong điều trị - Bó bột chưa đủ thời gian lỏng bột không có tác dụng cố định bất động không liên tục thay bột nhiều lần. - Kéo liên tục quá mạnh. - Kết xương không thích hợp. - Các phương tiện kết xương bị ôxi hoá gây phản ứng tiêu xương. - Gãy xương phức tạp có mảnh rời lấy bỏ mảnh xương quá nhiều. - Vô khuẫn không tốt. . Gãy xương ở vị trí xương đựoc nuôi dưỡng kém cổ xương đùi xương chày xương .