Chương 6: Mô hình hoá dữ liệu hệ thống

Khái niệm Mô hình hoá dữ liệu (mô hình hoá cơ sở dữ liệu, mô hình hoá thông tin) là một kỹ thuật để tổ chức và tài liệu hoá dữ liệu của hệ thống trong một mô hình. Kỹ thuật này xác định các yêu cầu nghiệp vụ đối với một cơ sở dữ liệu. Mô hình hóa dữ liệu thường được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu vì cuối cùng một mô hình dữ liệu luôn được cài đặt thành cơ sở dữ liệu. . | Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống Giảng viên Lê Đắc Nhường Chương 6 Mô hình hoá dữ liệu hệ thống . Mô hình hóa dữ liệu . Khái niệm Mô hình hoá dữ liệu mô hình hoá cơ sở dữ liệu mô hình hoá thông tin là một kỹ thuật để tổ chức và tài liệu hoá dữ liệu của hệ thống trong một mô hình. Kỹ thuật này xác định các yêu cầu nghiệp vụ đối với một cơ sở dữ liệu. Mô hình hóa dữ liệu thường được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu vì cuối cùng một mô hình dữ liệu luôn được cài đặt thành cơ sở dữ liệu. Sơ đồ quan hệ thực thể Entity Relationship Diagram - ERD mô tả dữ liệu dưới dạng các thực thể và các quan hệ được mô tả bởi dữ liệu. ERD xác định các đơn vị thông tin cơ sở cần thiết cho hệ thống các thực thể và các mối quan hệ giữa chúng. Nghĩa là tất cả các dữ liệu chỉ được lưu giữ một lần trong toàn bộ hệ thống. . Từ mô hình dữ liệu tới cài đặt cơ sở dữ liệu Sơ đồ quan hệ thực thể E-R là một mô hình khái niệm của các thực thể dữ liệu các thuộc tính đặc điểm và các quan hệ với các thực thể khác của chúng trong một hệ thống thông tin độc lập kỹ thuật . Phân tích Mô hình dữ liệu quan hệ Relational Data Model - RDM là một bản thiết kế cho việc cài đặt của một mô hình dữ liệu khái niệm ERD trong môi trường cơ sở dữ liệu quan hệ độc lập phần mềm . Thiết kế Sơ đồ quan hệ là sơ đồ thể hiện cách thức một mô hình dữ liệu được cài đặt với hệ quản trị cơ sở dữ liệu như Microsoft Access hay MS SQL Server. . Cài đặt . Vai trò của sơ đồ quan hệ thực thể Cơ sở dữ liệu dữ liệu quan hệ ERD được dùng để mô hình hoá dữ liệu và quan hệ của chúng. ERD là một biểu diễn đồ hoạ của mô hình dữ liệu khái niệm. ERD là độc lập tài nguyên nó không gắn với bất cứ môi trường cơ sở dữ liệu cụ thể nào. . Các phần tử của sơ đồ quan hệ thực thể ERD . Thực thể Thực thể là một nhóm các thuộc tính tương ứng với một đối tượng khái niệm mà chúng ta cần thu thập và lưu trữ dữ liệu về nó như các vật thể con người địa điểm sự kiện khái niệm mà sự tồn tại của nó không phụ thuộc vào các thực thể

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.