Giải thuật nhân: Lần lượt nhân các bít của thừa số thứ hai với thừa số thứ nhất. Nếu gặp bít 1 thì chỉ việc giữ nguyên thừa số thứ nhất và đặt nó vào vị trí thích hợp. Nếu gặp bít 0 thì chỉ việc đặt một dãy toàn bít 0 vào vị trí thích hợp. Cộng các kết quả lại. | KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: Ths Phạm Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng Chương 3: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Nhắc lại về phép cộng và phép trừ Phép nhân Phép chia Số thực dấu phảy động Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Bài - Nhắc lại về phép cộng và phép trừ A B A + B 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 10 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng sau trong máy tính: 7 + 6 0000 0111 + 0000 0110 0000 1101 = (13)10 Ta thấy tổng thu được bằng 13, giống như cộng số thập phân thông thường. Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ sau trong máy tính: 7 - 6 0000 0111 - 0000 0110 0000 0001 = (1)10 Ta thấy hiệu thu được bằng 1, giống như trừ số thập phân thông thường Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Ví dụ 3: So sánh kết quả Ví dụ 2 với phép cộng sau: 7 + (-6) 0000 0111 + 1111 1010 0000 0001 = (1)10 Như vậy: 7 – 6 = 7 + (-6) = 1 Bộ môn Kỹ thuật | KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: Ths Phạm Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng Chương 3: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Nhắc lại về phép cộng và phép trừ Phép nhân Phép chia Số thực dấu phảy động Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Bài - Nhắc lại về phép cộng và phép trừ A B A + B 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 10 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng sau trong máy tính: 7 + 6 0000 0111 + 0000 0110 0000 1101 = (13)10 Ta thấy tổng thu được bằng 13, giống như cộng số thập phân thông thường. Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ sau trong máy tính: 7 - 6 0000 0111 - 0000 0110 0000 0001 = (1)10 Ta thấy hiệu thu được bằng 1, giống như trừ số thập phân thông thường Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Ví dụ 3: So sánh kết quả Ví dụ 2 với phép cộng sau: 7 + (-6) 0000 0111 + 1111 1010 0000 0001 = (1)10 Như vậy: 7 – 6 = 7 + (-6) = 1 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Bài - Phép nhân Nhân số nhị phân Giải thuật nhân Phần cứng thực hiện Các lệnh nhân của VXL 8086 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Nhân số nhị phân A B A * B 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Ví dụ: Thực hiện phép nhân sau: 8 * 9 1000 + 1001 1000 0000 0000 1000 1001000 = (72)10 Ta thấy tích thu được bằng 72, giống như nhân số thập phân thông thường. Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Giải thuật nhân: Lần lượt nhân các bít của thừa số thứ hai với thừa số thứ nhất. Nếu gặp bít 1 thì chỉ việc giữ nguyên thừa số thứ nhất và đặt nó vào vị trí thích hợp. Nếu gặp bít 0 thì chỉ việc đặt một dãy toàn bít 0 vào vị trí thích hợp. Cộng các kết quả lại. Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Phần cứng thực hiện Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Giải thích: Thừa số 1 và Thừa số 2 dài 32 bít Thanh ghi chứa Thừa số 1 dài 64 bít Thanh ghi chứa Thừa số 2 dài 32 bít Thanh ghi chứa kết quả (Product) dài 64