ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC TIÊM Định nghĩa: Thuốc tiêm là dạng thuốc vô khuẩn, có thể ở dạng lỏng(dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương) hoặc có thể ở dạng bột được đóng cùng với một ống chất lỏng thích hợp dùng để pha chế thành dung dịch hay hỗn dịch ngay trước khi tiêm, để tiêm vào cơ thể theo nhiều đường tiêm khác nhau. | Kỹ thuật bào chế và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC TIÊM Định nghĩa Thuốc tiêm là dạng thuốc vô khuẩn có thể ở dạng lỏng dung dịch hỗn dịch hay nhũ tương hoặc có thể ở dạng bột được đóng cùng vớ i một ống chất lỏng thích hợp d ùng để pha chế thành dung dịch hay hỗn dịch ngay trước khi tiêm để tiêm vào cơ thể theo nhiều đường tiêm khác nhau. Các đường đưa thuốc Thuốc được tiêm và o cơ thể theo các đường tiêm khác nhau. Đối với mỗi đường tiêm thuố c vào cơ thể chỉ dung nạp được một thể tích thuốc nhất định. Các đường tiêm thuốc khác nhau có yêu cầu về đẳng trương chất gây s ốt độ trong các chất được thêm vào trong công thức thuốc rất khác nhau. Do vậy các nhà bào chế cần phải biết được yêu cầu đặc điểm của từng đường tiêm thuốc để vận dụng khi nghiên cứu xây dựng công thức trong sản xuật cũng như hướng dân s ử dụng các chế phẩm thu ốc tiêm một cách có hiệu quả và an toàn nhật. Các đường tiêm thường gặp Tiêm trong da. Tiêm dưới da. Tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch. Tiêm động mạch. Tiêm trực tiếp vào cơ tim. Tiêm cột sống. Tiêm vào khớp hoặc túi bao khớp Tiêm vào .