yêu cầu đề tài: năng suất nhà máy 8750 tấn / năm các khoảng phân đạon tại tháp chưng cất khí quyển | Năng suất nhà máy 8750 ktấn/năm Các khoảng phân đoạn tại tháp chưng cất khí quyển Phân đoạn Khoảng nhiệt độ sôi (toC) GAZ: khí 370+ RSV: phần cặn chân không > 540+ Cung cấp những sản phẩm theo nhu cầu của thị trường Sản phẩm Ký hiệu Số lượng (103 tấn/năm) Propan PR 235 Butan BU 260 Nguyên liệu cho hóa dầu PC 500 Xăng super không chì 98/88 SU98 1500 Xăng super không chì 95/85 SU95 700 Jet A1 JA1 850 Dầu Diezel GOM 950 Dầu hỏa dân dụng FOD 1265 Nhiên liệu đốt lò FO2 1350 Bitum BI 400 Chương 1: MỞ ĐẦU Chương 2: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT Chương 3: TÍNH PHỐI LIỆU SẢN PHẨM Chương 4: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT Chương 5: KẾT LUẬN Tính toán các tính chất của các sản phẩm dầu mỏ Phân xưởng chưng cất khí quyển (DA) Phân xưởng chưng cất chân không Phân xưởng cracking xúc tác tầng sôi (FCC) Phân xưởng giảm nhớt (VB) Phân xưởng Reforming xúc tác (RC) Phân xưởng khử | Năng suất nhà máy 8750 ktấn/năm Các khoảng phân đoạn tại tháp chưng cất khí quyển Phân đoạn Khoảng nhiệt độ sôi (toC) GAZ: khí 370+ RSV: phần cặn chân không > 540+ Cung cấp những sản phẩm theo nhu cầu của thị trường Sản phẩm Ký hiệu Số lượng (103 tấn/năm) Propan PR 235 Butan BU 260 Nguyên liệu cho hóa dầu PC 500 Xăng super không chì 98/88 SU98 1500 Xăng super không chì 95/85 SU95 700 Jet A1 JA1 850 Dầu Diezel GOM 950 Dầu hỏa dân dụng FOD 1265 Nhiên liệu đốt lò FO2 1350 Bitum BI 400 Chương 1: MỞ ĐẦU Chương 2: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT Chương 3: TÍNH PHỐI LIỆU SẢN PHẨM Chương 4: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT Chương 5: KẾT LUẬN Tính toán các tính chất của các sản phẩm dầu mỏ Phân xưởng chưng cất khí quyển (DA) Phân xưởng chưng cất chân không Phân xưởng cracking xúc tác tầng sôi (FCC) Phân xưởng giảm nhớt (VB) Phân xưởng Reforming xúc tác (RC) Phân xưởng khử lưu huỳnh (HDS) Cân bằng vật chất toàn nhà máy Nguyên liệu của quá trình này là dầu thô sau khi đã qua các quá trình tiền xử lý để tách muối, tách nước, tách tạp chất cơ học và ổn định dầu. Đây là quá trình phân tách dầu thô ra làm các phân đoạn: khí (GAZ), xăng nhẹ (GAS), xăng nặng (BZN), kerosen (KER), gasoil (GO) và phần cặn chưng cất khí quyển (RDA). Tháp chưng cất khí quyển dùng để tách các sản phẩm có nhiệt độ sôi thấp hơn 370 – 380oC. m V d154 %S M TVR RON MON IC %Aro Te TEC 68 212 C1 C2 C3 C4 58 4 99 91 GAS 81 60 64 REF 2195 2825 96 98 88 ESS HDS ` ESS VB 89 KER 1076 173 m V d154 %S M TVR RON MON IC %Aro Te TEC 68 212 GO DES 1829 2184 239 113 -17 GO VB 2 100 LCO DES 172 73 -18 .