Bài 2: ACTIVE DIRECTORY

Nội dung bài học: Các mô hình mạng trong môi trường microsoft, Active directory, Cài đặt và cấu hình AD. Mô hình workgroup: Còn được gọi là mô hình peer to peer. Các máy tính trong mạng có vai trò như nhau. Thông tin tài khoản người dùng được lưu trong SAM (security accounts manager) trên mỗi máy cục bộ. | QUẢN TRỊ MẠNG Bài 2 ACTIVE DIRECTORY Nội dung bài học Các mô hình mạng trong môi trường microsoft Active directory Cài đặt và cấu hình AD Các mô hình mạng Mô hình workgroup Còn được gọi là mô hình peer to peer Các máy tính trong mạng có vai trò như nhau Thông tin tài khoản người dùng được lưu trong SAM (security accounts manager) trên mỗi máy cục bộ Quá trình chứng thực cho người dùng đăng nhập diễn ra tại máy cục bộ mà user đặng nhập Các mô hình mạng (tt) Mô hình domain Hoạt động theo cơ chế client-server Có ít nhất 1 server làm chức năng điều khiển vùng (domain controller) Thông tin người dùng được quản lý bằng dịch vụ AD và được lưu trữ trên DC với tên tập tin là Quá trình chứng thực cho người dùng diễn ra tập trung tại máy DC Mô hình domain (tt) Quá trình chứng thức cho người dùng Active directory AD là trung tâm quản lý và chứng thức cho các đối tượng như: user, group, computer name AD cung cấp tất cả thông tin của 1 đối tượng cho các dịch vụ cần thiết, ví dụ cung cấp . | QUẢN TRỊ MẠNG Bài 2 ACTIVE DIRECTORY Nội dung bài học Các mô hình mạng trong môi trường microsoft Active directory Cài đặt và cấu hình AD Các mô hình mạng Mô hình workgroup Còn được gọi là mô hình peer to peer Các máy tính trong mạng có vai trò như nhau Thông tin tài khoản người dùng được lưu trong SAM (security accounts manager) trên mỗi máy cục bộ Quá trình chứng thực cho người dùng đăng nhập diễn ra tại máy cục bộ mà user đặng nhập Các mô hình mạng (tt) Mô hình domain Hoạt động theo cơ chế client-server Có ít nhất 1 server làm chức năng điều khiển vùng (domain controller) Thông tin người dùng được quản lý bằng dịch vụ AD và được lưu trữ trên DC với tên tập tin là Quá trình chứng thực cho người dùng diễn ra tập trung tại máy DC Mô hình domain (tt) Quá trình chứng thức cho người dùng Active directory AD là trung tâm quản lý và chứng thức cho các đối tượng như: user, group, computer name AD cung cấp tất cả thông tin của 1 đối tượng cho các dịch vụ cần thiết, ví dụ cung cấp đầy đủ thông tin cho việc chứng thực khi user truy cập tài nguyên Active directory (tt) Chức năng của AD Lưu các thông tin người dùng vào máy tính Đóng vai trò chứng thực và quản lý đăng nhập Duy trì bản chỉ mục giúp cho quá trình tìm kiếm tài nguyên mạng nhanh hơn Cho phép tạo ra nhiều tài khoản người dùng với mức độ quyền khác nhau Chia nhỏ domain thành nhiều subdomain hay OU (organizational unit) Active directory (tt) Directoty service là hệ thống thông tin chứa trong và các chương trình quản lý, khai thác tập tin này. Đây là một dịch vụ làm nền tảng để hình thành một hệ thống AD. Active directory (tt) Các thành phần trong directory service Object là thành tố căn bản của DS Attribute là thuộc tính mô tả đối tượng Schema định nghĩa danh sách các thuộc tính dùng để mô tả một loại đối tượng lại đó Container là một thư mục có thể chứa các tập tin và thư mục khác, có thuộc tính như object Domain Site OU Global catalog dùng để xác định vị trí của một đối tượng mà người dùng được .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
13    65    2    28-04-2024
26    58    1    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.