Probenecid là dẫn xuất của acid benzoic, tan nhiều trong lipid. Bột tinh thể trắng, không mùi. Acid uric được lọc qua cầu thận và bài xuất qua ống thận, song phần lớn lại được tái hấp thu ở đoạn giữa của ống lượn gần. Probenecid với liều thấp do cạnh tranh với quá trình thải trừ acid uric nên làm lưu acid uric trong cơ thể (Demartini và cộng sự, 1962), nhưng với liều cao lại ức chế tái hấp thu acid uric ở ống thận nên làm tăng thải trừ acid q ua nước tiểu. Probenecid còn ức chế. | Thuốc chữa gút Kỳ 2 2. PROBENECID BENNEMID Probenecid là dẫn xuất của acid benzoic tan nhiều trong lipid. Bột tinh thể trắng không mùi. Acid uric được lọc qua cầu thận và bài xuất qua ống thận song phần lớn lại được tái hấp thu ở đoạn giữa của ống lượn gần. Probenecid với liều thấp do cạnh tranh với quá trình thải trừ acid uric nên làm lưu acid uric trong cơ thể Demartini và cộng sự 1962 nhưng với liều cao lại ức chế tái hấp thu acid uric ở ống thận nên làm tăng thải trừ acid q ua nước tiểu. Probenecid còn ức chế có tranh chấp quá trình thải trừ chủ động tại ống lượn gần của một số acid yếu như penicilin para aminosalicylat salicylat clorothiazid indometacin sunfinpyrazon . Probenecid không có tác dụng giảm đau. Khi cầ n giảm đau có thể dùng cùng với paracetamol. Không dùng cùng với salicylat vì probenecid sẽ mất tác dụng. Dùng thuốc lợi niệu loại thiazid kéo dài như trong điều trị cao huyết áp thường làm ứ urat vì những thuốc này ức chế bài xuất urat ở ống thận. Probe necid đối kháng được tác dụng này mà không ảnh hưởng đến tác dụng lợi niệu của thuốc. Tuy nhiên lại ức chế tác dụng đái natri của furosemid. Probenecid được hấp thu nhanh qua ruột vào máu hơn 70 kết hợp với albumin huyết tương thải trừ qua thận phần l ớn dưới dạng glucuro -hợp. Thời gian nửa thải trừ khoảng 6 -12 giờ. Tác dụng phụ rất ít 2 -8 buồn nôn nôn mảng đỏ ở da sốt. Khi làm đái nhiều acid uric có thể gây cặn sỏi urat với cơn quặn thận khi đó cần base hoá nước tiểu . Liều lượng viên 0 5g. T uần đầu uống 250mg X 2lần ngày. Tăng dần từng tuần. Tối đa 2g ngày uống 4 lần. Uống nhiều nước để tránh sỏi acid uric ở thận. Dùng hàng năm. Có thể dùng với allopurinol sunfinpyrazon. 3. SUNFINPYRAZON ANTURANT Công thức gần giống phenylbutazon. Gây đá i ra acid uric mạnh do ngăn cản tái hấp thu ở ống thận giống cơ chế của probenecid. Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Gây tai biến máu như phenylbutazon rối loạn tiêu hoá khoảng 10 . Salicylat làm mất tác dụng của sunfinpyrazon do tranh chấp với