Tương tác thuốc - Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, thuốc ngủ, thuốc mê, phenothiazin. làm tăng tác dụng giảm đau của fentanyl. - Fentanyl làm giảm hấp thu của một số thuốc như metoclopamid, mexiletin. khi dùng phối hợp. - Huyết áp giảm mạnh khi phối hợp fentanyl với thuốc ức chế β- adrenergic và thuốc chẹn kênh calci. Sulfentanyl (Sufenta) - Tác dụng và chỉ định tương tự fentanyl. Mạnh hơn fentanyl 10 lần, cũng gây cứng cơ. - Gắn với protein huyết tương trên 90%, thời gian bán thải 2 - 3 giờ. - Thường tiêm. | Thuốc giảm đau loại morphin Kỳ 7 . Tương tác thuốc - Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu thuốc ngủ thuốc mê phenothiazin. làm tăng tác dụng giảm đau của fentanyl. - Fentanyl làm giảm hấp thu của một số thuốc như metoclopamid mexiletin. khi dùng phối hợp. - Huyết áp giảm mạnh khi phối hợp fentanyl với thuốc ức chế 0- adrenergic và thuốc chẹn kênh calci. Sulfentanyl Sufenta - Tác dụng và chỉ định tương tự fentanyl. Mạnh hơn fentanyl 10 lần cũng gây cứng cơ. - Gắn với protein huyết tương trên 90 thời gian bán thải 2 - 3 giờ. - Thường tiêm tĩnh mạch 8 Iig kg Alfentanil Alfenta Tác dụng nhanh và ngắn hơn sufentanyl nên còn dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Thường được dùng để khởi mê và giảm đau phối hợp với thuốc mê loại barbiturat nitơoxyd. . Propoxyphen . Tác dụng Propoxyphen có công thức gần giống methadon tác động chủ yếu trên receptor muy. Tác dụng giảm đau kém chỉ bằng 1 2 đến 2 3 codein 90 - 120 mg propoxyphen hydroclorid theo đường uống có tác dụng giảm đau tương tự 60 mg codein hoặc 60 mg aspirin. . Dược động học Sau khi uống 1 - 2 giờ thuốc đạt được nồng độ tối đa trong máu. Chuyển hóa chủ yếu qua gan nhờ phản ứng N - khử methyl. Thời gian bán thải từ 6 - 12 giờ. Chất chuyển hóa là norpropoxyphen có thời gian bán thải dài hơn khoảng 30 giờ . . Tác dụng không mong muốn Propoxyphen có thể gây ức chế hô hấp co giật hoang tưởng ảo giác độc với tim. khi dùng. . Áp dụng điều trị Dùng để giảm đau nhẹ và trung bình. Propoxyphen thường được phối hợp với aspirin hoặc acetaminophen. opioid có tác dụng hỗn hợp vừa hiệp đồng- vừa đối lập hoặc hiệp đồng một phần Agonist- antagonist partial agonist Có nhiều thuốc gắn trên receptor muy tranh chấp với morphin và các opioid khác nhưng không gây tác dụng gì được gọi là thuốc đối lập tranh chấp ví dụ naloxon cyclazocin. Ngược lại một số thuốc sau khi tranh chấp được receptor còn có thể gây ra một số tác dụng dược lý hoặc trên receptor muy hoặc trên các recept or khác .